Bài giảng Tiết 21: Tính chất vật lý của kim loại (Tiết 1)
. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lýcủa kim loại như: tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, có ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Biết thực hiện các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý
Chương II: Kim loại Ngày soạn: 21 tháng 10 năm 2009 Ngày giảng: Tiết 21: tính chất vật lý của kim loại I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất vật lýcủa kim loại như: tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, có ánh kim. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất. 2.Kỹ năng: - Biết thực hiện các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý - Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hóa học, một số ứng dụng của kim loại 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Đoạn dây thép dài 20cm, đèn cồn, diêm, cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo, đèn điện để bàn, dây nhôn, than gỗ, búa đinh. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. Tiến trình dạy học: A. ổn định lớp; 1 phút B.Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: Hoạt động 1:I. Tính dẻo: 13’ - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Dùng búa đập vào dây nhôm - Dùng búa đập vào mẫu than Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo ? Hãy giải thích hiện tượng. Quan sát giấy gói kẹo bằng nhôm ? Kết luận Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo - Than chì vỡ vụn vì than không có tính dẻo, còn dây nhôm bị dát mỏng do kim loại có tính dẻo. KL: Kim loại có tính dẻo Hoạt động 2:II. Tính dẫn điện: 10’ GV làm thí nghiệm theo SGK ? Quan sát và nêu hiện tượng ? Trong thực tế dây dẫn thường làm bằng kim loại nào? ? Các kim loại khác có tính dẫn điện không? ? Hãy nêu kết luận GV bổ sung thông tin - Các kim loại khác có khả năng dẫn điện khác. ? Kim loại nào cá khả năng dẫn điện tốt nhất Chú ý: không nên sử dụng dây điện trần hoặc dây điện bị hỏng Tại sao? Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm quan sát và nêu hiện tượng. Đại diện các nhóm báo cáo - Hiện tượng: Đèn sáng. KL: Kim loại có tính dẫn điện. HS: Kim loại dẫn điện tốt nhất là: Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe... HS: Vì tránh bị điện giật... Hoạt động 3: III. Tính dẫn nhiệt 10’ - GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm - Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn Nhận xét hiện tượng và giải thích Gv đưa thông tin bổ sung tính dẫn nhiệt của kim loại Kết luận: HS: Các nhóm làm thí nghiệm Hiện tượng: Phần dây thép không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên. Giải thích: Do thép có tính dẫn nhiệt. - Kim loại có tính dẫn nhiệt Hoạt động 4:IV. ánh kim: 5’ - Gv thuyết trình về việc quan sát đồ trang sức bằng vàng, bạc thấy có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp - Kết kuận: Đọc phần em có biết HS:Nghe và ghi bài Kim loại có ánh kim D. Củng cố – luyện tập: : 5’ Nhắc lại nội dung chính của bài E. Bài tập về nhà: 1’ BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 sgk/48 V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 24 tháng 10 năm 2009 Ngày giảng: tháng năm 2009 Tiết 22: tính chất hóa học của kim loại I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hóa học của kim loại nói chung như: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, dd muối. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất. 2.Kỹ năng: - Tiến hành thí nghiệm, nhớ lại kiến thức cuae lớp 8, từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra những tinha chất hóa học của kim loại. - Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. - Dụng cụ : Lọ thủy tinh miệng rộng, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, môi sắt - Hóa chất: Lọ O2, lọ H2, Na ; dây thép; H2SO4l ; dd CuSO4 ; dd AgNO3; Fe; Cu , Zn III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. Tiến trình dạy học: A. ổn định lớp; 1 phút B.Kiểm tra bài cũ: 5’ 1. Hãy nêu tính chất vật lý của kim loại? 2. Làm bài tập số 2 C. Bài mới: Hoạt động 1:I) Phản ứng của kim loại với phi kim: 12’ GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát Đốt sắt nóng đỏ cháy trong oxi Sp là Fe3O4 GV: Nhiều kim loại khác cũng có phản ứng với oxi tạo thành oxit GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát Đốt Na nóng chảy vào bình đựng Cl2 trên máy chiếu. ? Nêu hiện tượng ? GV: Sản phẩm là tinh thể muối NaCl ? Viết PTHH GV: ở t0 cao Cu ; Fe ; Mg ; phản ứng với S cho sản phẩm là CuS ; FeS ; MgS ? Hãy viết PTHH? 1.Tác dụng với oxi: 3 Fe(r ) + 2O2 (k) Fe3O4(r) Hầu hết các kim loại ( trừ Au, Ag, Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo ra oxit 2.Tác dụng với phi kim khác: 2Na (r) + Cl2 (k) 2 NaCl(r) Mg(r) + S(r) MgS(r) ở nhiệt độ cao kim loại kim loại phản ứng vói nhiều phi kim khác tạo thành muối Hoạt động 2: II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit: 10’ ? Nhắc lại tính chất hóa học của axit? ?Viết PTHH minh họa? Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau: Zn + S ? ? + Cl2 AlCl3 ? + ? MgO ? + ? CuCl2 ? + HCl FeCl2 + ? HS lên bảng làm bài tập HS: Nhắc lại tính chất của axit. Zn(r) + H2SO4(dd) ZnSO4(dd) + H2 (k) Một số kim loại tác dụng với axit như H2SO4 , HCl tạo thành muối và giải phóng H2 HS lên bảng làm bài tập Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau: Zn + S ZnS 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Mg + O2 2 MgO Cu + Cl2 CuCl2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Hoạt động 3:III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối: 10’ GV; Tổ chưc cho HS làm thí nghiệm theo nhóm TN1: Cho 1 dây Cu vào dd AgNO3 TN2: Cho 1 dây zn vào dd CuSO4 TN3: Cho 1 dây Cu vào dd AlCl3 ? Hãy quan sát và nêu các hiện tượng Các nhóm làm thí nghiệm Đại diệncác nhóm báo cáo GV Đưa thông tin chuẩn ? Hãy viết PTHH Bài tập2: Hoàn thành PTHH Al + AgNO3 ? + ? ? + CuSO4 FeSO4 + ? Mg + ? ? + Ag Al + CuSO4 ? + ? Cu(r) + 2AgNO3(dd) (CuNO3)2(dd) + 2Ag(r ) Zn(r) + CuSO4(dd) ZnSO4(dd) + Cu(r) Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K , Ba , Ca ) có thể đẩy kim loại hoạt độgn hóa học yếu hơn ra khỏi dd muối tạo thành kim loại mới và muối mới HS: Lên bảng làm Bài tập2: Hoàn thành PTHH Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Mg + 2 AgNO3 Mg(NO3)2+ 2Ag 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu D. Củng cố - luyện tập: 6’ 1. Làm BT6 E. BTVN : 1’ 1,2,3,4,5,7 V. Rút kinh nghiệm: ........................
File đính kèm:
- Tiet 21 22.doc