Bài giảng Tiết 21: Tính chất vật lí của kim loại (tiếp)
1.1. Kiến thức
Biết được:
- Một số tính chất vật lí của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí như: chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xay dựng.
1.2. Kĩ năng
- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và tút ra kết luận về từng tính chất vật lí.
- Biết liên hệ tính chất vật lí với ứng dụng của kim loại.
S: Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu - GV: Ta xếp Fe đứng trước Cu. ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm. -HS: Quan sát, đọc thông tin nêu cách tiến hành thí nghiệm. - GV: Cho HS quan sát dây Cu, Ag, dung dịch AgNO3, dung dịch CuSO4. ? Nhận xét màu sắc của kim loại và các dung dịch muối. -HS: Quan sát và nhận xét. - GV: Tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát thí nghiệm. ? Nhận xét hiện tượng xảy ra. -HS: Theo dõi thí nghiệm do GV tiến hành, quan sát và nêu được hiện tượng xảy ra. ? Giải thích tại sao có hiện tượng đó. - HS: + Cu đẩy Ag ra khỏi dung dịch muối + Ag không đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối. ? Viết PTHH của phản ứng. - HS: lên bảng viết PTHH của phản ứng. ? Qua đó rút ra kết luận gì về khả năng hoạt động hoá học của Ag và Cu. - HS: Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag - GV: Ta xếp Cu, Ag - GV: Yêu cầu HS thu nhận thông tin SGK/53 ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm. -HS: Thu nhận thông tin SGK, nêu cách tiến hành thí nghiệm. -GV: Lưu ý HS cách cho đinh sắt vào ống nghiệm, cách lấy để đảm bảo an toàn. Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm: ? Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. -HS: Tiến hành thí nghiệm, nêu được hiện tượng ? Theo em, tại sao có hiện tượng như vậy. -HS: + Fe đẩy được H ra khỏi dung dịch axit. + Cu không đẩy được H ra khỏi dung dịch axit. ? Viết PTHH của phản ứng. - HS: Lên bảng viết PTHH. ? Em có nhận xét gì về khả năng hoạt động hoá học của Fe, Cu so với H. - HS: Fe hoạt động hoá học mạnh hơn H, Cu hoạt động hoá học yếu hơn H. - GV: Ta xếp Fe, H, Cu - GV: Tiếp tục cho HS thu nhận thông tin SGK ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm. - HS: Thu nhận thông tin SGK, nêu cách tiến hành thí nghiệm. GV: Cho HS quan sát và nhận xét trạng thái, màu sắc của Na, đinh sắt, cốc nước có dung dịch phenolphtalein và lưu ý 1 số thao tác thí nghiệm cho HS. + Biểu diễn thí nghiệm cho HS quan sát. ? Nhận xét hiện tượng xảy ra. - HS: Quan sát thí nghiệm của GV, nêu được hiện tượng quan sát được. ? Giải thích tại sao có hiện tượng như vậy - HS: + Na phản ứng với nước tạo ra dung dịch bazơ . + sắt không phản ứng với nước. ? Viết PTHH của phản ứng. - HS: Lên bảng viết PTHH. ? Em có nhận xét gì về khả năng hoạt động hoá học của Na và Fe. - HS: Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe. - GV: ta xếp Na, Fe ? Từ các nhận xét trên, hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học. - HS: Ta xếp: Na, Fe, H, Cu, Ag -GV: Bằng nhiều thí nghiệm hoá hoc khác nhau, người ta sắp xếp kim loại thành dãy theo chiều giảm dầm mức độ hoạt động hoá học. *Hoạt động 2 : ý nghĩa của dóy hoạt hoạt động húa học -GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa thu nhận được kết hợp với thông tin SGK/54, thảo luận nhóm theo nội dung các câu hỏi sau: + Nhóm 1,2: ? Các kim loại được sắp xếp như thế nào trong dãy hoạt động hoá học. ? Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường. +Nhóm 3,4: ? Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dung dịch axit giải phóng khí H2. ? Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại khác ra khỏi dung dịch muối. - HS: các nhóm vận dụng kiến thức đã học và thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và ghi lại nội dung câu trả lời vào bảng nhóm. -GV: Yêu cầu các nhóm dán bảng, đối chiếu kết quả và chốt lại đáp án đúng ? Vậy theo em, ta có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với 1 số chất khác không. - HS: Có thể dự đoán được. - HS: đoc kết luận SGK I- Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào: 1- Thí nghiệm 1: - Cách tiến hành: SGK/52 - Hiện tượng: + ống 1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt. + ống 2: Không có hiện tượng gì. - Nhận xét: SGK/52 -PTHH: Fe(r) + CuSO4(dd) đ FeSO4(dd) + Cu(r) => Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng. Xếp: Fe, Cu 2- Thí nghiệm 2: - Cách tiến hành: SGK/52 - Hiện tượng: + ống 1: Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng. + ống 2: Không có hiện tượng gì. - Nhận xét: SGK/52 PTHH: Cu(r)+2AgNO3(dd)đ Cu(NO3)2(dd)+ 2Ag(r) => Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag Xếp: Cu, Ag 3- Thí nghiệm 3: - Cách tiến hành: SGK/53 - Hiện tượng: + ống 1: Có nhiều bọt khí thoát ra. + ống 2: không có hiện tượng gì. - Nhận xét: SGK/53 PTHH: Fe(r) + 2HCl(dd ) đ FeCl2(dd) + H2(k) =>Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn hiđro, đồng hoạt đồng hoá học yếu hơn hiđro Xếp: Fe, H, Cu 4- Thí nghiệm 4: - Cách tiến hành: SGK/53 - Hiện tượng: + Cốc 1: Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần, dung dịch có màu đỏ. + Cốc 2: Không có hiện tượng gì. - Nhận xét: SGK/53 -PTHH: 2Na(r) + 2H2O(l) đ2NaOH(dd) + H2(k) => Natri hoạt động mạnh hơn sắt. Xếp: Na, Fe * Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au II- Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? SGK/54 * Kết luận: SGK/50 4.4. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức toàn bài. - Cho HS làm bài tập: Đánh dấu(x) nếu có phản ứng xảy ra và dấu(o) nếu không có phản ứng xảy ra: CuSO4 Al2(SO4)3 HCl AgNO3 Zn x o x x Cu o o o x - Nhận xét ý thức học tập của HS trong giờ học. Thu dọn dụng cụ – hoá chất, vệ sinh dụng cụ và lớp học. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK/54. - Làm bài tập trong VBT. - Đọc trước nội dung bài: “ Nhôm”. - Ôn tập lại kiến thức về các tính chất hoá học của kim loại 5- Rút kinh nghiệm: .. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 24 NHễM 1. Mục tiờu 1.1. Kiến thức Biết được: - Tính chất hóa học: Nhôm có những tính chất hóa học chung của kim loại, nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội, nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 1.2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của nhôm. Viết các PTHH minh họa. - Quan sát sơ đồ, hình ảnh... để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm, - Nhận biết được nhôm bằng phương pháp hoá học. 1.3. Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức yêu thích bộ môn, lòng ham mê tìm hiểu và khám phá khoa học. Tính cẩn thận, tiết kiệm, nghiêm túc, tự giác trong học tập. 2. Chuẩn bị - GV: + Giáo án + Bảng phụ ghi nội dung bài 1/57 + Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, bìa giấy, đèn cồn, bật lửa. + Hoá chất: dung dịch CuCl2, NaOH, Bột Al, dây Al - HS: + Ôn tập kiến thức về tính chất hoá học của kim loại, dãy hoạt động hoá học của kim loại. + Nghiên cứu trước nội dung bài. 3. Phương phỏp - Vấn đáp – Tìm tòi; Nêu vấn đề; Quan sát; Thực hành; Hoạt động nhóm. 4. Tiến trỡnh dạy học 4.1. ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ GV HS ? Viết dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại. ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. ? Bài 3/54a -Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au -í nghĩa: - Điều chế CuSO4 từ Cu: Cu(r) + Ag2SO4(dd) đ CuSO4(dd) + 2Ag(r) 4.3. Bài mới *Vào bài: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ Trái đất và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy nhôm có tính chất gì, ứng dụng và được sản xuất như thế nào? Hoạt động của GV - HS Ghi bảng *Hoạt động 1: tỡm hiểu về tớnh chất vật lớ - GV: Cho HS quan sát một đoạn dây nhôm, vận dụng kiến thức thực tế và kiến thức đã học về tính chất vật lí của kim loại: ? Nhận xét về tính chất vật lí của kim loại. -HS: Quan sát, vận dụng kiến thức nêu được các tính chất vật lí của kim loại. *Hoạt động 2: tỡm hiểu về tớnh chất húa học - GV:Yêu cầu HS nhớ lại tính chất hoá học của kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại ? Dựa vào vị trí của Al trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, dự đoán tính chất hoá học của Al. - HS: Dự đoán: + Tác dụng với phi kim + Tác dụng với axit + Tác dụng với dung dịch muối. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/55. ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm. -HS: Đọc thông tin nêu cách tiến hành thí nghiệm. - GV: Biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát. ? Nhận xét hiện tượng xảy ra. -HS: Al cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng(Al2O3) ? Viết PTHH của phản ứng. - HS: lên bảng viết PTHH của phản ứng. ? ở điều kiện thường Al có phản ứng với oxi không khí không. - HS: Al có phản ứng với oxi. - GV:+ Lưu ý cách sử dụng các dụng cụ bằng Al + Giảng thêm: Ngoài ra Al còn phản ứng với nhiều phi kim khác như Cl2, S tạo ra sản phẩm là muối ? Viết PTHH của phản ứng giữa Al với Cl2 và S - HS: Lên bảng viết PTHH. ? Qua đó rút ra nhận xét chung gì về phản ứng của Al với phi kim. - HS: Rút ra nhận xét chung. -GV: Yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức về tính chất hoá học của axit . ? Qua tính chất của axit, em có nhận xét gì về phản ứng của Al với axit. -HS: Al tác dụng với axit tạo ra muối nhôm và giải phóng khí hiđro. ? Viết PTHH minh hoạ - HS: Lên bảng viết PTHH. - GV: Al không tác dụng với axit H2SO4 và HNO3 đặc nguội. - GV: Cho HS tiếp tục thu nhận thông tin SGK/56 ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm. -HS: Thu nhận thông tin SGK, nêu cách tiến hành thí nghiệm. -GV: Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. -HS: Tiến hành thí nghiệm, nêu được hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây Al, Al tan dần và dung dịch nhạt màu dần ? Giải thích tại sao có hiện tượng đó - HS: Vận dụng kién thức đã học để giải thích: Al hoạt động hoá học mạnh hơn Cu, đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuCl2. ? Viết PTHH của phản ứng. - HS: Lên bảng viết PTHH. ? Ngoài ra Al còn phản ứng được với dung dịch muối của những kim loại nào khác. Lấy ví dụ - HS: Al còn phản ứng được với dung dịch muối của những kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học. ? Qua đó rút ra nhận xét gì về phản ứng của Al với dung dịch muối. - HS: Al phản ứng được với nhiều dung dịch muối của các kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ? Từ các nhận xét trên, rút ra nhận xét chung gì về tính chất hoá học của Al -HS: Al có tính chất hoá học của kim loại. - GV: Al có tính chất hoá học của kim loại, ngoài ra Al còn có tính chất hoá học nào khác không. + Cho HS thu nhận thông tin SGK/56 ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm. - HS: Thu nhận thông tin và nêu cách tiến hành thí nghiệm. - GV: Lưu ý HS cách sử dụng NaOH đặc và yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm.
File đính kèm:
- t21-26.doc