Bài giảng Tiết 21: Định luật luật bảo toàn khối lượng (tiếp)

Mục tiêu:

1. Kiến thức: H/s nêu được nội dung của định luật , biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học , biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học

 2. Kĩ năng: viết phương trình chữ , h/đ nhóm

 3.Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận và lòng say mê môn học

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 21: Định luật luật bảo toàn khối lượng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 21 Định luật luật bảo toàn khối lượng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: H/s nêu được nội dung của định luật , biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học , biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học
 2. Kĩ năng: viết phương trình chữ , h/đ nhóm
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận và lòng say mê môn học
II.Đồ dùng:
 1. G/v : - Chuẩn bị thí nghiệm để dẫn đến nội dung định luật
 - Dụng cụ : cân , 2 cốc thủy tinh
 - Hoá chất : dd bari clorua . dd natri sunfat
 - tranh vẽ sơ đồ tượng trưng cho p/ư hoá học giữa khí oxi và hiđro ( hình 2.5 tr.53 sgk 
 2. H/s : - Đọc trước bài 16 sgk
III. Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, hđn.
 IV:Tổ chức giờ học: 
 1. ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 
 * Khởi động :trong phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất có được bảo toàn không ? Bài học sẽ trả lời câu hỏi này
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 13
 phút
 15
 phút
 12
 phút
Hoạt động 1
MT:H/s tiến hành các thí nghiệm
- Giới thiệu mục tiêu của bài học và nhà bác học Lômônôxop và Lavoadie
- Y/c học sinh nhắc lại dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm
- G/v làm thí nghiệm theo nội dung sgk
- Y/c học sinh quan sát và xác nhận vị trí của kim cân
 + Kim cân ở vị trí thăng bằng
- G/v tiến hành đổ cốc 1 vào cốc 2 y/c học sinh quan sát hiện tượng và rút ra kết luận
- Hướng dẫn h/s thảo luận theo nhóm bàn 
nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
 + Có chất rắn , trắng xuất hiện và đã có p/ư hoá học xảy ra
? Em hãy quan sát vị trí kim cân ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng
? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của sản phẩm?
- Y/c thảo luận nhóm theo bàn và thống nhất kết quả
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Tổng khối lượng của các chất tham gia 
bằng tổng khối lượng của sản phẩm
G/v giới thiệu đó chính là nội dung cơ bản của định luật BTKL ta xét tiếp phần nội dung của định luật 
Hoạt động 2
MT: nêu được nội dung của định luật , biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học .
? Em hãy nhắc lại ý cơ bản của định luật ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- Gọi một h/s đọc nội dung định luật trong sgk tr.53
- G/v chốt kiến thức và hướng dẫn h/s học theo sgk tr.53
? Em hãy viết phương trình chữ p/ư trong thí nghiệm biết rằng sản phẩm phản ứng đó là : natri clorua và bari sunfat ?
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét và đưa đáp án đúng
? Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là m thì nội dung của định luật BTKL được thể hiện bằng định luật nào ?
- H/s trả lời lên bảng viết biểu thức – h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét và đưa đáp án đúng
? Giả sử có phản ứng tổng quát giữa chất A và B tạo ra chất C và D thì biểu thức của định luật được viết như thế nào ?
- H/s trả lời lên viết biểu thức – h/s khác bổ xung 
- GV nhận xét và đưa đáp án đúng
- G/v treo tranh vẽ hình 2.5 sgk tr.48
? Cho biết bản chất của phản ứng hoá học là gì ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Trong p/ư hoá học liên kết giữa các ng.tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác 
? Số ng.tử của mỗi ng.tố có thay đổi không ?
 + Số ng.tử của mỗi ng.tố trước và sau khi p/ư không thay đỏi
? Khối lượng của mỗi ng.tử trước và sau p/ư có thay đổi không ?
 + Khối lượng của các ng.tử không thay đổi
- G/v chốt kiến thức : Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn
? Khi p/ư hoá học sảy ra có những chất mới được tạo thành nhưng vì sao tổng khối lượng của các chất vẫn không thay đổi ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức : Vì trong các p/ư hoá học chỉ có liên kết giữa các ng.tử thay đổi còn số ng.tử không thay đổi 
Hoạt động 3
MT: biết vận dụng định luật để làm bài tập hoá học
- Dựa vào nội dung của định luật BTKL ta sẽ tính được khối lượng của một chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia 
 Chúng ta sẽ áp dụng để làm bài tập sau:
*Bài tập 1: Đót cháy hoàn toàn 3,1g phốt pho trong không khí ta thu được 7,1g hợp chất điphôtpho pentaoxit ( P2O5 )
 a) Viết phương trình chữ của phản ứng
 b) Tính khối lượng oxi đã p/ư
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- Hướng dẫn h/s thảo luận theo nội dung :
 + Viết phương trình chữ
 + Viết biểu thức của định luật BTKL
 + Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của oxi 
- Đ/d nhóm h/s lên giải bài tập – h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét và đưa đáp án đúng
* Bài tập 2: nung đá vôi ( có thành phần chính là canxi cacbonat ) người ta thu được 112 kg canxi oxit ( vôi sống ) và 88 kg khí cacbonic
 a) Viết phương trình chữ của phản ứng
 b) Tính khối lượng của canxi cacbonat đã phản ứng 
- YC hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận và thống nhất kết quả 
- Đ.D học sinh lên chữa bài tập – HS khác bổ xung 
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
1. Thí nghiệm
2. Định luật
- Học theo SGK tr.53 
Bari clorua + natri sunfat natri clorua + bari sunfat
 m + m = m + m
Bari clorua natri sunfat natri clorua bari sunfat
 A + B C + D
- Theo định luật BTKL ta có biểu thức
 mA + mB mC + mD
3/ áp dụng
 a) Bài tập 1:
a) photpho + oxi đi photpho pentaoxit
b) mphotpho + moxi = mđi photpho pentaoxit
 Ta có : 3,1 + moxi = 7,1
Suy ra moxi = 7,1 – 3,1 = 4g
 b) Bài tập 2:
a) canxi cacbonat canxi oxit + khí cacboni
b) Theo định luật BTKL các chất ta có:
 m canxi cacbonat = mcanxi oxit + m cacbonic 
 - khối lượng canxi cacbonat là:
 112 + 88 = 200 kg
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 3 phút ) 
 ? Em hãy phát biểu định luật BTKL ? và giải thích ?
5. Dặn dò ( 1 phút ) - BTVN : 1, 2, 3 tr.54 SGK 
 - Đọc trước bài 16 sgk

File đính kèm:

  • docTIET21~1.DOC