Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối (tiết 1)

MỤC TIÊU:

 1. kiến thức : - Học sinh hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học.

 - Học sinh vận dụng định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng .

2. kĩ năng : - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ cho học sinh

3. Tư tưởng

 

doc41 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 21: Định luật bảo toàn khối (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o hạt vi mô như nguyên tử, phân tử.
- HS đọc khái niệm và phần em có biết.
- GV dùng bảng phụ (có bài tập).
? 1 mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử Al.
? 0,5 mol CO2 chứa bao nhiêu phân tử CO2.
- GV cần gúp HS phân biệt rõ ràng giữa "mol nguyên tử" và "mol phân tử" bằng:
Nếu nói: 1mol hidro thì các em có thể hiểu như thế nào?
? 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol nguyên tử Al có số nguyên tử khác nhau không.
? Vì sao 1mol Cu có khối lượng lớn hơn 1mol Al.
2.Hoạt động 2:
- GV: Các em đều biết khối lượng của 1 tá bút chì, của 1 ram giấy là khối lượng của 12 chiếc bút chì, của 500 tờ giấy. Trong hóa học, người ta thường nói khối lượng mol nguyên tử Cu, khối lượng mol O2....
? Vậy khối lượng mol là gì.
- GV cho HS tìm hiểu khái niệm khối lượng mol.
Em hiểu thế nào khi nói: Khối lượng mol nguyên tử nitơ (N) và khối lượng mol phân tử nitơ (N2)? KL mol của chúng là b.nhiêu?
- GV dùng bảng phụ yêu cầu HS điền cột 2 cho đầy đủ.
- GV đưa các giá trị ở cột 3.
- HS so sánh phân tử khối và khối lượng mol của chất đó.
*Bài tập: Tính khối lượng mol của các chất : H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2.
- GV thu 10 quyển vở chấm lấy điểm và nhận xét.
- GV đặt vấn đề: Các em đã biết những chất khác nhau thì khối lượng mol của chúng cũng khác nhau. Vậy 1 mol của những chất khác nhau (CO2, O2) thì thể tích của chúng có khác nhau không? Trươvs hết ta tìm hiểu thể tchs mol của chất khí.
 3.Hoạt động 3: 
- GV lưu ý : Phần này chỉ nói đến thể tích mol của chất khí.
- HS tìm hiểu khái niệm trong Sgk.
- GV dùng tranh vẽ hình 3.1 cho HS quan sát.
? Hình vẽ 3.1 trong Sgk cho biết điều gì.
- HS quan sát nhận xét: Khối lượng mol và thể tích mol của chúng.
- GV: Khối lượng mol của các khí là khác nhau..., nhưng trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, chúng có thể tích bằng nhau. Nếu ở đktc, thể tích của chúng đều là 22,4l.
*Bài tập: Nếu em có 1 phân tử H2 và 1 phân tử O2, hãy cho biết:
a. Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu:
b. Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu?
c. Thể tích mol của các chất khí trên ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suát là thế nào? Nếu ở cùng điều kiện tiêu chuẩn, chúng có thể tích là bao nhiêu?
I.Mol là gì?
*Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Số Avogadro: N = 6.1023.
Ví dụ: 
- 1 mol nguyên tử Al chứa 6.1023 nguyên tử Al (hay N nguyên tử Al).
- 0,5 mol phân tử CO2 chứa 3.1023 phân tử CO2 (hay 0,5N phân tử CO2).
II.Khối lượng mol là gì?
* Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
*Ví dụ:
Chất
PTK
LK mol
O2
32 dvc
32 gam
CO2
44dvc
44 gam
H2O
18 dvc
18 gam
- Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
*Làm bài tập vào vở.
 M(H2SO4)= 98 g
 M(Al2O3) = 102g.
III.Thể tích mol của chất khí là gì?
* Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
* Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. Thể tích đó là 22,4 lít.
 4. Củng cố(5'): GV củng cố lại nội dung kiến thức . 
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - Làm tại lớp các bài tập: 1a, 2a, 3a Sgk.
5. Dặn dò hướng dẫn về nhà:(1')
 - Học bài. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (Sgk - 65).
V- Rút kinh nghiệm
 	.........................................
 	.........................................
 xác nhận của tổ chuyên môn 
......................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tiết 27 : Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích
 Và lượng chất.
Ngày soạn: 
 Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
9A
9B
I - Mục tiêu:
 1. kiến thức : - Học sinh hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng , lượng chất, thể tích.
 - Biết vận dụng các công thức trên để giải bài tập.
 2. kĩ năng :
 - Củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm về mol,thể tích molchất khí, công thức hoá học.
3. Tư tưởng
 	- GD ý thức học tập yêu thích bộ môn .
II - Phương pháp - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt.
III - Đồ dùng - Bảng phụ, bảng nhóm.
 IV- tiến trình bài giảng.
 1. ổn định tổ chức(1')
 2. Kiểm tra bài cũ (5') 
 1. Nêu khái niệm mol? Tính khối lượng của : 0,5 mol H2SO4, 0,1 mol NaOH?
2. Nêu khái niệm thể tích mol chất khí? Tính V của 0,5 mol H2, 0,1 mol O2? (đktc).
3 . Nội dung bài mới:
* Khởi động(1'): 
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn HS quan sát phần bài cũ của HS 1.
? Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm thế nào.
- HS: Lấy khối lượng mol nhân với lượng chất.
- Từ bài toán trên GV tiến tới khái quát hóa, cho HS lập công thức chuyển đổi.
 Nếu: - Ký hiệu n là số mol chất.
 - Ký hiệu m là khối lượng.
 - M là khối lượng mol của chất.
? Hãy lập công thức tính khối lượng chất.
* Bài tập 1: Tính khối lượng của: 
 a. 0,25 mol CO2. (11 g).
 b. 0,5 mol CaCO3. (50g).
 c. 0,75 mol ZnO. (60,75g).
- HS thảo luận làm vào vỡ.
* Bài tập 2: Tính số mol của: 
 a. 28 gam Fe (0,5mol).
 b. 36 gam H2O (2mol).
 c. 10 gam NaOH (0,25mol).
? Từ công thức (1), có thể tính được lượng chất (n) nếu biết khối lượng (m) và khối lượng mol (M) của chất bằng công thức nào.
- Yêu cầu HS hình thành công thức.
* Bài tập 3: Tính khối lương mol của hợp chất A biết: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam.
- GV cho HS nêu cách giải.
- GV: Có thể tìm được khối lượng mol (M) của chất, nếu ta biết lượng chất (n) và khối lượng (m) của lượng chất đó 
- Yêu cầu HS rút ra công thức. 
2.Hoạt động 2:
- GV cho HS quan sát kết quả kiểm tra bài cũ của HS 2.
? Vậy muốn tính thể tích của một chất khí (ở đktc) chúng ta phải làm như thế nào.
 Nếu đặt: + n là số mol chất.
 + V là thể tích khí (ở đktc).
? Hãy rút ra công thức tính thể tích chất khí.
? Rút ra công thức tính số mol chất khí khi biết thể tích mol chất khí.
* Bài tập 4: Tính thể tích của:
 a. 0,25 mol khí Cl2 (5,6lít).
 b. 0,625 mol khí CO (14lít).
* Bài tập 5: Tính số mol của:
 a. 2,8 lít khí CH4 (ở đktc) (0,125 mol).
 b. 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) (0,15 mol).
I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
 m = n . M (gam)
 (1)
Trong đó: 
+ m là khối lượng.
+ n là lượng chất (Số mol).
+ M là khối lượng mol của chất.
 (2)
 (3)
2.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí:
V= n. 22,4 (lít). 
 ( ( (4)
Trong đó: 
+ V là thể tích chất khí(ở đktc).
+ n là số mol chất khí.
 (5) 
4. Củng cố(5'): GV củng cố lại nội dung kiến thức .
	- HS đọc phần ghi nhớ.
 - 5 công thức cần ghi nhớ.
5. Dặn dò hướng dẫn về nhà:(1')
 - Học bài. 
- Làm bài tập:1, 2, 3 (Sgk -76).
V- Rút kinh nghiệm
 	.........................................
 	.........................................
 -------------------------------------------------------
 Tiết 28: Luyện tập 
Ngày soạn: 
 Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
9A
9B
I - Mục tiêu:
 1. kiến thức : - Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và lượng chất để làm bài tập.
 - Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí và bài tập xác định công thức hoá học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol.
 2. kĩ năng : - Củng cố các kiến thức về công thức hoá học của đơn chất, hợp chất.
 3. Tư tưởng
 	- GD ý thức học tập yêu thích bộ môn .
II - Phương pháp
-Luyện tập, vận dụng, củng cố.
III - Đồ dùng - Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập.
IV- tiến trình bài giảng.
 1. ổn định tổ chức(1')
 2. Kiểm tra bài cũ (5') 
 1.Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất?
 áp dụng tính KL của: 0,35mol K2SO4(M = 174g).
 0,15mol ZnO (M = 81g).
 2.Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? 
 Tính: V của 0,125mol CO2 , 0,75mol NO2 .
 3 . Nội dung bài mới:
* Khởi động(1'): 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
- Chữa bài tập 3sgk:
- HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần a,b,c.
- HS 2 nêu cách làm.
- Học sinh 3 nêu cách làm và giải bài tập.
2.Hoạt động 2: Bài tập ở bảng phụ.
*Bài tập 1: 
Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Xác định công thức hợp chất A.
- GV gợi ý cho HS làm từng bước.
- Xác định ký hiệu của R.
- Khối lượng mol của A.
*Bài tập 2:
 Hợp chất B ở thể khí có công thức là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Xác định công thức của B.
- GV hướng dẫn xác định MB
- Xác định R.(MR).
1.Bài tập 3:
a. 
b. .
c. 
nhh= 0,01+ 0,02 + 0,02 = 0,05mol
Vkhí= 0,05. 22,4 = 1,12l.
2.Bài tập:
*
R là kim loại Na. Công thức hợp chất A là: Na2O.
* 
Vậy R là S. Công thức hoá học của hợp chất B là: SO2.
 4. Củng cố(5'): GV củng cố lại nội dung kiến thức .
 - Cho HS nhận xét sự thay đổi của khối lượng hỗn hợp theo thành phần hỗn hợp.
5. Dặn dò hướng dẫn về nhà:(1')
 - Ôn các công thức tính, công thức chuyển đổi.
 - Bài tập: 3, 6 (Sgk- 67), 19.2, 19.3 (Sbt). 
V- Rút kinh nghiệm
 	.........................................
 	.........................................
 xác nhận của tổ chuyên môn 
......................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
...............................................................................................

File đính kèm:

  • docGA Hoa 8 Tiet 2136 CAO BANG.doc
Giáo án liên quan