Bài giảng Tiết : 21 - Bài 14 : Vật liệu polime
Về kiến thức : HS biết: Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của chất
dẻo, vật liệu compozit, tơ,
2, Về kĩ năng :
- Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ thông dụng.
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.
- Giải các vật bài tập về vật liệu polime.
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số 24/10/2010 12A 12B Tiết : 21 Bài 14 : VẬT LIỆU POLIME I. MỤC TIÊU 1, Về kiến thức : HS biết: Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, 2, Về kĩ năng : - Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ thông dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. - Giải các vật bài tập về vật liệu polime. 3, Về thái độ : - Có ý thức sử dụng, bảo quản, sử lí phế liệu hợp lí, có hiệu quả - Rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác, chăm chỉ, có thái độ học tập đúng đắn. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1, Chuẩn bị của GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, tranh ảnh đồ vật làm bằng polime, mẫu vật polime máy tính, máy chiếu 2, Chuẩn bị của HS : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1, Kiểm tra bài cũ : - Nêu ứng dụng của polime ? Viết phương trình phản ứng điều chế PVC, cao su buna từ CH ≡ CH ? 2, Dạy nội dung bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : Chất dẻo GV : Nêu vấn đề : Hiện nay do tác dụng của môi trường xung quanh(không khí, nước, khí thải ... ) kim loại và hợp kim bị ăn mòn nhiều, trong khi đó khoáng sản khai tác ngày càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm các nguồn nguyên liệu mới là cần thiết. Một cách giải pháp là điều chế vật liệu polime. GV: yêu cầu HS ng/c SGK cho biết : - Chất dẻo là gì ? - Tính dẻo là gì? - Vật liệu ccompozit là gì ? - Thành phần của vật liệu compozit như thế nào ? HS : Ng/c SGK và trả lời GV : Kết luận Hoạt động 2 : Một số polime dùng làm chất dẻo GV : Cho HS nêu : - Các loại polime dùng làm chất dẻo ? - Cách điều chế từng loại ? - Tính chất của từng loại ? - Ứng dụng của từng loại ? HS : Ng/c SGK và trả lời GV : Kết luận và cho HS quan sát một số hình ảnh ứng dụng của các loại polime Hoạt động 3: Khái niệm, phân loại tơ GV : Cho HS đọc SGK và cho biết : - Định nghĩa về tơ - Các đặc điểm tơ - Phân loại tơ HS : Ng/c và trả lời GV : Kết luận Hoạt động 4 : Một số loại tơ tổng hợp thường gặp GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK : - Viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nilon-6,6 - Đặc điểm của loại tơ này - Viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nitron - Đặc điểm của loại tơ này. HS : Ng/c viết pt và trả lời GV : Kết luận GV : Trong đời sống hàng ngày chúng ta sử dụng rất nhiều vật liệu bằng polime vậy khi sử dụng xong chúng ta phải làm gì ? HS : Nêu ý thức sử dụng, bảo quản, sử lí phế liệu hợp lí, có hiệu quả I. CHẤT DẺO 1, Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit a) Chất dẻo - Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. - Tính dẻo là những vật thể bị biến dạng khi chịu tác dụng nhiệt độ và áp suất và vẫn giữ nguyên sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. VD: PE, PVC, Cao su buna ... b) Vật liệu compozit - Khi trộn polime với chất độn thu được một vật liệu mới có tính chất của polime và chất độn, nhưng độ bền độ chịu nhiệt tăng lên rất nhiều so với polime nguyên chất. Vật liệu mới đó được gọi là vật liệu compozit - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần tán vào nhau mà không tan vào nhau - Thành phần compozit : + Chất nền (Polime) : Nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. + Chất độn : Sợi hoặc bột, bột nhẹ, bột tan + Chất phụ gia khác 2, Một số polime dùng làm chất dẻo a) Polietilen (PE) - Đ/c : nCH2 = CH2 ® ( CH2 – CH2 )n - Là chất dẻo mềm, nóng chảy ở trên 110oC, có tính “trơ tương đối” của ankan không nhánh - Dùng làm màng mỏng, vật liệu bình chứa . b) Poli(vinylclorua) (PVC) - Đ/c: nCH2 = CH® ( CH2 – CH )n Cl Cl - Là chất rắn vô đ/hình, cách điện tốt, bền với axit - Dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa c) Poli(metyl meta crylat) (Thủy tinh hữu cơ) COOCH3 nCH2 = C - COOCH3 ® ( CH2 – C )n CH3 CH3 - Là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt - Dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas d) Nhựa phenol fomanđehit - Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit * Sơ đồ điều chế nhựa novolac: - Là chất rắn,dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ. - Dùng để sản xuất bột ép, sơn. * Điều chế nhựa rezol: Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 (xt kiềm), thu được nhựa rezol. * Điều chế nhựa rezit: II. TƠ 1, Khái niệm - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. 2, Phân loại a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ tằm. b) Tơ hoá học (chế tạo bằng p/pháp hoá học) - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,) - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp a) Tơ nilon-6,6 - Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, ĩng mượt, ít thấm nước, giặt mau khơ nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lĩt săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới, b) Tơ nitron (hay olon) - Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. - Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét. 3, Củng cố, luyện tập : - Nêu nội dung chính của bài. 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ? A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất. B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác. C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime. P D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác. 2. Tơ nilon-6,6 thuộc loại A. tơ nhân tạo B. tơ bán tổng hợp C. tơ thiên nhiên D. tơ tổng hợpP 3. Tơ visco không thuộc loại A. tơ hoá học B. tơ tổng hợp C. tơ bán tổng hợpP D. tơ nhân tạo 4. Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch A. CH3COOH trong môi trường axit. B. CH3CHO trong môi trường axit. C. HCOOH trong môi trường axit. D. HCHO trong môi trường axit. P - Thảo luận nhóm bài tập sau : Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị của k là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 4, Hướng dẫn HS tự học ở nhà : - Học thuộc lí thuyết - Đọc thêm bài tư liệu : Thuỷ tinh hữu cơ Plexiglas - Làm các bài tập: 2, 4(ýa) trong SGK (72), 4.25, 4.26 trong SBT - Chuẩn bị tiêp bài : Vật liệu polime Kiểm tra của tổ chuyên môn (BGH) ................... Tổ trưởng
File đính kèm:
- T21.doc