Bài giảng Tiết 21 - Bài 12: Tính chất của kim loại

 1. Kiến thức:

 - HS biết được một số tính chất vật lí của kim loại như tính dẫn điện, đẫn nhiệt, ánh kim, tính dẻo .

- HS biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung

 - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất

 2. Kỹ năng:

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 21 - Bài 12: Tính chất của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2012
Ngày dạy: 30/10/2012
Tiết 21 Chương II: KIM LOẠI VÀ PHI KIM 
Bài 12 TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
A. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - HS biết được một số tính chất vật lí của kim loại như tính dẫn điện, đẫn nhiệt, ánh kim, tính dẻo ..... 
- HS biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung
 - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất
 2. Kỹ năng:
 - Biết thực hiện TN đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng biết liên hệ với một số ứng dụng của kim loại.
 - Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích, rút ra nhận xét
 - Từ phương trình của 1 số kim loại cụ thể, khái quát hoá để rút ra tính chất hoá học chung của kim loại.
 - Viết các phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của kim loại.
B. CHUẨN BỊ
 - Dây nhôm, đèn cồn, giấy gói kẹo, mẩu than gỗ, búa.
 + Dụng cụ: Mỗi nhóm giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống hút, đèn cồn, muẫn sắt, kẹp gỗ.
 + Hoá chất: 1lọ O2, 1 lọ Cl2, Na, dây sắt, H2SO4 loãng, CuSO4, AgNO3, Zn, Cu, AlCl3
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
MỞ BÀI
GV: Yêu cầu học nêu những tính chất vật lí của kim loại đã được học trong môn vật lí
GV: Kim loại còn tính chất vật lí cơ bản nào ?
HS: Nhắc lại
- Tính dẫn điện
- Tính dẫn nhiệt
Hoạt động 2
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1.TÍNH DẺO
GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
? Quan sát hiện tượng, nhận xét.
GV : Cho HS quan sát các đồ vật khác bằng nhôm.
? Kết luận 
HS : Làm thí nghiệm
+ Hiện tượng - Dây nhôm bị dát mỏng.
 - Than bị vỡ vụn
+ Giải thích Do nhôm có tính dẻo
Kết luận : ( SGK )
2.ÁNH KIM
GV : Thuyết trình.
Quan sát đồ trang sức vàng, bạc ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh, các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự.
GV : Gọi HS trả lời.
GV : Bổ sung thêm thông tin.
? Kết luận.
GV Gọi HS đọc phần “ Em có biết”
HS : Nghe và ghi
HS : Nhận xét
Kết luận : ( SGK )
Hoạt động 3
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát.
TN1: Đốt sắt trong oxi.
TN2: Đốt Na trong clo.
? Viết phương trình phản úng.
GV: Giới thiệu thêm.
GV: Gọi HS đọc phần kết luận:
1. Tác dụng với oxi.
HS : Quan sat thí nghiệm.
+ TN1 : Dây sắt cháy sáng tạo ra hạt nhỏ ( Fe3O4 ) màu nâu đen.
+ TN2 : Na cháy trong Cl2 tạo thành khói trắng ( NaCl ).
3 Fe + 2 O2 Fe3O4
2. Tác dụng với phi kim khác.
 2 Na + Cl2 2 NaCl
Kết luận : ( SGK ).
II. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI AXIT
GV: Gọi học sinh nhắc lại tính chất , đồng thời lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Lấy ví dụ
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
III. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
TN1: Cho dây đồng vào dd AgNO3
TN2: Cho dây sắt vào dung dịch AlCl3
? Quan sát hiện tượng.
GV: Gọi dại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. 
? Viết phương trình phản ứng.
? Nhận xét.
GV: Ta nói Cu mạnh hơn Ag nên Cu đẩy được Ag ra khỏi dd AgNO3.
Fe yếu hơn Al nên Fe không đẩy được Al ra khỏi dung dịch AlCl3. 
GV: Gọi HS đọc kết luận.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng.
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 Ag
Fe + AlCl3 Không phản ứng
KL: ( SGK ).
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ 
 GV : Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập 1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau.
 Al + AgNO3 ? + ? ; ? + Cl2 AlCl3
 ? + CuSO4 FeSO4 + ? ; ? + HCl FeCl2 + ?
 Zn + S ? ; Mg + ? ? + Ag
 R + ? R2(SO4)3 + ?
Bài tập 2. Ngâm một chiếc đinh Fe nặng 20g vào 50 ml dd AgNO3 0,5 M cho đến khi kết thúc pư. Tính khối lượng đinh Fe sau khi làm thí nghiệm ? 
 GV: Nêu các bước giải bài toán
Hoạt động 5 
BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Bài tập : 2, 3, 4, 5, 6( SGK Tr : 51 )
Ngày soạn: 28/10/2012
Ngày dạy: 03/11/2012
Tiết 22 
 DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
A. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - HS biết được dãy hoạt động của kim loại
 2. Kỹ năng:
 - Biết các tiến hành nghiên cứu 1 số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo tong cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp dãy.
 - Biết ý nghĩa của dãy HĐHH.
 - Viết được các pthh chứng minh cho tong ý nghĩa của dãy.
 - Vận dụng ý nghĩa để xét các phản ứng của kim loại có xảy ra không.
B. CHUẨN BỊ
 + Dụng cụ: Mỗi nhóm: giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống hút, đèn cồn, muẫn sắt, kẹp gỗ.
 + Hoá chất: Na, dây sắt, dd FeSO4, ddCuSO4, ddAgNO3, Zn, Cu, ddHCl, phenolphtalein, H2O .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 
KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP
Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của kim loại. Viết phương trình phản ứng.
Câu 2 : Làm bài tập : 2, 3, 4 ( SGK Tr: 51 )
Hoạt động 2
I. DÃY HĐHH CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG NTN.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
TN 1: Cho mẩu Na vào cốc H2O có chứa vài giọt phenolphthalein.
TN 2: Cho 1 đinh Fe vào nước
TN 3: Cho 1 đinh Fe vào dd CuSO4.
TN 4: Cho mẩu dây Cu vào dd FeSO4.
GV : Gọi HS các nhóm nêu hiện tượng.
Nhận xét và viết phương trình phản ứng.
? Kết luận.
TN5: + Cho mẩu Cu vào dd AgNO3
 + Cho mẩu Ag vào dd CuSO4
? Nêu hiện tượng và viết PTHH
? KL.
TN6: + Cho một đinh Fe vào dd HCl
 + Cho một miếng Cu vào dd HCl
? Nêu hiện tượng và viết PTHH
? KL.
GV : Căn cứ vào các thí nghiệm em hãy xắp xếp các kim loại thành một dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học.
GV : Viết DHDHH của kim loại.
HS: Tiến hành thí nghiệm thoe nhóm.
HS: Nêu hiện tượng và viết PTHH
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
 Fe + H2O o/ hiện tượng
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
 Cu + FeSO4 o/ hiện tượng
KL: Na hoạt động mạnh hơn Fe, Fe hoạt động mạnh hơn Cu.
Xếp : Na ; Fe ; Cu
HS: Làm thí nghiệm
Cu + 2 AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 Ag
Ag + CuSO4 o/ có hiện tượng
Cu hoạt động mạnh hơn Ag
=> Cu xếp trước Ag
 Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
 Cu + HCl o/ có hiện tượng
Xếp Fe đúng trước H còn Cu đứng sau H
 Na ; Fe ; H ; Cu ; Ag 
Dãy HĐHH
K ; Na ; Mg ; Al ; Zn ; Fe ; Pb ; H ; Cu; Ag ; Au.
Hoạt động 3 
II. DÃY HĐHH CỦA KIM LOẠI CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO
GV: Nêu ý nghĩa của dãy và yêu cầu HS đọc lại.
HS : Ghi ý nghĩa vào vở.
Hoạt động 4 
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ 
Bài tập : Cho các kim loại Mg ; Fe ; Cu ; Zn ; Ag ; Kim loại nào tác dụng được với.
Dung dịch H2SO4 loãng.
Dung dịch FeCl2.
Dung dịch AgNO3. 
 Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hoạt động 5 
BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 ( SGK Tr : 54 )

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 tuan 11.doc
Giáo án liên quan