Bài giảng Tiết 20 - Bài 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, aminoaxit, protein

Kiến thức:

Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của amin, amino axit, protein.

2. Kĩ năng:

- Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.

- Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quátcho các hợp chất: amin, amino axit.protein.

- Giải các bài tập về phần amin,amino axit và protein.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 20 - Bài 12: Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, aminoaxit, protein, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 27/10/2009	 Ngày dạy 28/10/2009
Tiết 20
Bài 12 : Luyện tập
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA
 AMIN, AMINOAXIT, PROTEIN.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của amin, amino axit, protein.
2. Kĩ năng:
Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.
Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quátcho các hợp chất: amin, amino axit.protein.
Giải các bài tập về phần amin,amino axit và protein.
II. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.: Kết hợp với luyện tập
3. Vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học 
Hoạt động 1:
GV: Các em đã nghiên cứu và học lí thuyết của các bài trong toàn chương em hãy cho biết:
CTCT chung của amin, amino axit và protein?
H: Cho biết đặc điểm cấu tạo của các hợp chất amin, amino axit, protein và điền vào bảng sau?
HS: Trả lời và ghi vào bảng
H: Từ bảng trên và bảng sgk hs rút ra nhận xét về nhóm đặc trưng và t/c hh của các chất.
GV: Các em hãy cho biết tính chất hoá học đặc trưng của amin, aminoaxit và protein?
H: Em hãy cho biết nguyên nhân gây ra phản ứng hoá học của các hợp chất amin, aminoaxit và protein?
H: Em hãy so sánh tính chất hoá học của amin và aminoaxit?
H: Em hãy cho biết những tính chất giống nhau giữa anilin và protein? Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học đó? 
Hoạt động 2:
Gv: Hs làm bài tập 1,2
Hs: Giải bài tập băng phương pháp tự luận, chọn phương án đúng khoanh tròn.
Gv và hs nhận xét bổ xung
Hoạt động 3: 
GV: Các em hãy thảo luận nhóm giải các bài tập 3, 4,5 SGK
GV: Gọiï 3 em học sinh đại diện 3 nhóm lên bảng giải 3 bài tập trên.
Gv và hs nhận xét bổ xung
Hoạt động 4
Hs: Chuẩn bị kiến thức chương polime
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
 1. Cấu tạo phân tử
 R - NH2 R – CH – COOH 
 NH2 
Amin a - amino axit 
H2N – CH – CO – .... –NH – CH – COOH
 R1 Rn
 Peptit 
 2. Tính chất
 a) Tính chất của nhóm NH2
 - Tính bazơ : RNH2 + H2O ® [RNH3]+OH-
 RNH2 + HCl ® [RNH3]+Cl-
 b) Amino axit có tính chất của nhóm COOH
 - Tính axit: RCH(NH2)COOH + NaOH ® RCH(NH2)COONa + H2O
 - Phản ứng este hóa
 RCH(NH2)COOH + R’OH RCH(NH2)COOR’ + H2O
c) Amino axit có phản ứng giữa nhóm COOH và NH2
 Tạo muối nội (ion lưỡng cực) :
 H2N - CH(R) - COOH ® H3N+ - CH(R) - COO- 
 Phản ứng trùng ngưng của các e - và w - amino axit tạo poliamit:
 nH2N - [CH2]5 - COOH ( NH - [CH2]5 CO )n + nH2O 
 d) Proteincó phản ứng của nhóm peptit CO - NH
 e) Anilin có phản ứng thế dễ dàng 3 nguyên tử của vòng benzen
II. BÀI TẬP
Bài tập 1,2 sgk – trang 58
Bài tập3, 4,5 sgk – trang 58
4.Củng cố: 1,2,3/80 sgk
5. Dặn dị: Xem bài 16

File đính kèm:

  • docT20.doc