Bài giảng Tiết 2: Giải bài tập về các loại hợp chất vô cơ

1. kiến thức : hs củng cố:

 - kiến thức về : tính chất hoá học, mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.

2. kỹ năng: rèn kĩ năng viết pthh, kĩ năng làm bài tập hoá học.

ii. chuẩn bị:

- phiếu học tập.

bài tập 1: hoàn thành dãy biến hoá sau:

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 2: Giải bài tập về các loại hợp chất vô cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.	MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS củng cố:
	- Kiến thức về : Tính chất hoá học, mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
2.	Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH, kĩ năng làm bài tập hoá học.
II.	CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập.
Bài tập 1: Hoàn thành dãy biến hoá sau:
	CaO ® Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 ® CaCO3
 CaCO3 
	CaCl2 ® Ca(OH)2 ® CaCO3 ® Ca(HCO3)2
	Bài tập 2: Chỉ dùng quì tím, hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: NaCl, NaOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2.
	Bài tập 3: Trộn 30 ml dung dịch cĩ chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch cĩ chứa 1,7 gam AgNO3. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ mol/lit của các chất cịn lại trong dung dịch sau phản ứng.
	Bài tập 4: Ngâm 21,6 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 lỗng dư. Phản ứng xong thu được 3 gam chất rắn khơng tan và 6,72 lít H2 (đktc).
	a) Viết các PTHH xảy ra.
	b) Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài giảng)
3. Bài mới :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải bài tập
Bài tập 1: 
CaCO3 CaO + CO2
CaO + H2O ® Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 ® Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 
	 CaCO3 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl ® 
	 CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 + 2AgNO3 ® 
	 Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + Na2CO3 ® 
	 CaCO3 + 2NaNO3
CaCO3+CO2 +H2O® Ca(HCO3)2
Bài tập 2:
- Dùng quì tím phân thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: làm giấy quì tím hoá xanh: NaOH và Ba(OH)2
+ Nhóm 2: làm quì tím hoá đỏ: HCl và H2SO4.
- Đổ lần lượt từng dung dịch ở nhóm 2 và từng dung dịch ở nhóm 1. Nếu cặp chất nào phản ứng tạo ra kết tủa trắng là Ba(OH)2 ở nhóm 1 và H2SO4 ở nhóm 2. Chất còn lại ở nhóm 1 là NaOH, nhóm 2 là HCl.
Ba(OH)2 + H2SO4 ® 
	 BaSO4 + H2O
Bài tập 3:
Mol CaCl2 = 0,02
Mol AgNO3 = 0,01
PTPƯ: CaCl2 + 2AgNO3 ®
	 Ca(NO3)2 + 2AgCl
Theo PTPƯ và đề cho, ta thấy CaCl2 dư 0,015 mol.
=> mAgCl = 1,435 gam.
CM Ca(NO3)2 = 0,5M
CM CaCl2 dư = 0,15M
Bài tập 4: 
mCu = 3 gam => %Cu = 13,9%
mol H2 = 0,3
Đặt x, y lần lượt là số mol của Zn, Fe.
PTPƯ: 
Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2
Ta có hệ: 
=> x = 0,2; y = 0,1
=> %Zn = 60,2
%Fe = 25,9
GV: Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4 trong phiếu học tập.
GV: Để cho các nhóm thảo luận khoảng 15 phút, sau đó gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày kết quả.
GV: GV cho các nhóm còn lại đổi phiếu học tập để đánh giá kết quả lẫn nhau.
GV: Nhận xét và chấm điểm
HS: HS thảo luận và hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập.
HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Bài tập 1: 
CaCO3 CaO + CO2
CaO + H2O ® Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 ® Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 
	 CaCO3 + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl ® 
	 CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 + 2AgNO3 ® 
	 Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + Na2CO3 ® 
	 CaCO3 + 2NaNO3
CaCO3+CO2+H2O® Ca(HCO3)2
Bài tập 2:
- Dùng quì tím phân thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: làm giấy quì tím hoá xanh: NaOH và Ba(OH)2
+ Nhóm 2: làm quì tím hoá đỏ: HCl và H2SO4.
- Đổ lần lượt từng dung dịch ở nhóm 2 và từng dung dịch ở nhóm 1. Nếu cặp chất nào phản ứng tạo ra kết tủa trắng là Ba(OH)2 ở nhóm 1 và H2SO4 ở nhóm 2. Chất còn lại ở nhóm 1 là NaOH, nhóm 2 là HCl.
Ba(OH)2 + H2SO4 ® 
	 BaSO4 + H2O
Bài tập 3:
Mol CaCl2 = 0,02
Mol AgNO3 = 0,01
PTPƯ: CaCl2 + 2AgNO3 ®
	 Ca(NO3)2 + 2AgCl
Theo PTPƯ và đề cho, ta thấy CaCl2 dư 0,015 mol.
=> mAgCl = 1,435 gam.
CM Ca(NO3)2 = 0,5M
CM CaCl2 dư = 0,15M
Bài tập 4: 
mCu = 3 gam => %Cu = 13,9%
mol H2 = 0,3
Đặt x, y lần lượt là số mol của Zn, Fe.
PTPƯ: 
Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2
Ta có hệ: 
=> x = 0,2; y = 0,1
=> %Zn = 60,2
%Fe = 25,9
4. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị cho tiết sau: “Kim loại”:
- Xem + Tính chất hoá học của kim loại
+ Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ý nghĩa.
+ So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt.

File đính kèm:

  • docTU chon_T2.doc