Bài giảng Tiết 2: Este

 1. Về kiến thức: Hs biết

 - Khái niệm,đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp của este

 - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân(xt axit) và phản ứng với dd kiềm(pư xà phòng hóa).

 - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hóa

 - Ứng dụng của một số este tiêu biểu

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 2: Este, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
22/8/2010
12D
11E
 Chương I: ESTE - LIPIT
 Tiết 2: ESTE 
I. Mục tiêu bài học:
 1. Về kiến thức: Hs biết 
 - Khái niệm,đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp của este
 - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân(xt axit) và phản ứng với dd kiềm(pư xà phòng hóa).
 - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hóa
 - Ứng dụng của một số este tiêu biểu 
Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
 2. Về kĩ năng : 
 - Viết CTCT của este có tối đa 4 nguyên tử C
 - Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của este no đơn chức
 - Phân biệt được este với các chất khác bằng phương pháp hóa học
 - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hóa.
 3. Về thái độ: 
 - Rèn luyện sự tư duy logic. bảo vệ môi trường sống
 - Có ý thức sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
II. Chuẩn bị :
 GV: - một số mẫu vật este(nếu có)
 HS: Đọc và chuẩn bị bài este.
III. Tiến trình bài dạy :
 1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 
 2. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Khái niệm, danh pháp
- HS đọc kỹ các PTHH của 2 phản ứng trong SGK
- GV cho các thí dụ để dẫn dắt học sinh đi đến khái niệm este
	Axit fomic	Metyl fomiat
	Axit axetic	etyl axetat
 Phân loại
- GV giới thiệu thêm CTCT của một vài este khác:
CH3-COO-CH=CH2 CH2=CH-COO-CH3
 vinyl axetat metyl acrylat
 benzyl axetat đimetyl oxalate
 viết gọn (C17H35COO)3C3H5 
 tristearoylglixerol (tristearin)
 HS nêu cách phân loại este
Công thức tổng quát
- Nghiên cứu SGK và các CTCT GV giới thiệu, HS chỉ rõ các este nào có công thức phù hợp với công thức chung mà SGK giới thiệu?
- GV dẫn dắt học sinh đi đến công thức tổng quát (công thức chung) của từng loại este
Tên gọi
- Vì tên các nhóm (gốc) hidrocacbon hóa trị I và tên axit cacboxylic HS đã học ở chương trình lớp 11 nên học sinh sẽ vận dụng gọi tên các este.
- GV điều chỉnh khi cần
- Chú ý: GV cần hướng dẫn kỹ cho học sinh cách xác định liên kết C-C; C-O trong CTCT của este để HS có thể gọi tên este đúng.
Thí dụ:
	CH3-COO-CH=CH2
	vinyl axetat
	CH2=CH-OCO-CH3
	CH2=CH-COO-CH3
	metyl acrylat
	CH3-OCO-CH=CH2 
Hoạt động 2:Tính chất vật lý
- HS nghiên cứu SGK rồi rút ra các ý chính cần nhớ.
- Nếu có điều kiện: 
 + GV cho HS xem một vài mẫu este và ngửi mùi.
 + GV hướng dẫn HS làm TN thử tính tan trong nước của este.
- Lớp khá, giỏi: Nêu vấn đề: vì sao có sự khác nhau về nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của các este, các axit đồng phân hoặc ancol có cùng khối lượng mol phân tử? Giải thích.
 + Sở dĩ có sự khác nhau nhiều về độ tan và nhiệt độ sôi giữa este với axit đồng phân và ancol là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và giữa các phân tử este với các phân tử nước.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
- Nếu có điều kiện: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm trong SGK hoặc cho HS xem phim.
- Yêu cầu HS cần nhớ kỹ:
+ Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit: phản ứng thuận nghịch.
+ Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ: phản ứng một chiều
Hoạt động 4: Điều chế
- HS nghiên cứu SGK và trình bày lại những ghi nhớ của mình.
- Đối với lớp khá giỏi:
Với phản ứng điều chế CH3COOCH=CH2, GV nêu vấn đề vì sao không cho ancol tương ứng tác dụng với axit tương ứng?
 Ôn lại kiến thức cũ học ở chương trình 11: hợp chất enol CH2=CH-OH không bền, chuyển thành andehit CH3CHO
Hoạt động 5: Ứng dụng
- HS nghiên cứu SGK và trình bày lại phần ứng dụng.
- Nếu có điều kiện: GV trình chiếu bằng power point cho HS xem một số mẫu chất dẻo, công thức của một số este có giới thiệu trong SGK
I. Khái niệm, danh pháp
1. Khái niệm
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm RO thì được este.
2. Phân loại
- Este đơn chức: CTCT: RCOOR, 
 -Este no, đơn chức: CnH2nO2(n 2)
 -este đa chức
- Este no, không no, thơm.
3. Công thức tổng quát
- Este đơn chức: R – COO – R’
 H gốc hidrocacbon
 gốc hidrocacbon
- Este no, đơn chức, mạch hở
 (n1 ≥ 0) (n2 ≥ 1)
hay: CnH2nO2 (n ≥ 2; n = n1 + n2)
4. 4. Tên gọi
 Tên gốc R’tên gốc axit RCOO (đuôi “at”)
Thí dụ:
HCOOCH3	 	 metyl fomiat
CH3COOC2H5 	 etyl axetat
CH2=CH-COOC2H5 	 etyl acrylat
metyl metacrylat
CH3-COO-CH=CH2 	 vinyl axetat
 benzyl axetat
II. Tính chất vật lý
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường. 
- Các este hầu như không tan trong nước. 
- So với các axit đồng phân hoặc ancol có cùng khối lượng mol phân tử thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn.
Thí dụ : 
Axit C3H7COOH
(M=88) sôi ở 163,50C
tan nhiều trong nước
Ancol CH3[CH2]3CH2OH
(M=88) sôi ở 1320C
tan ít trong nước
CH3COOC2H5
(M=88) sôi ở 77OC, không tan trong nước
- Các este thường có mùi đặc trưng:
+ isoamyl axetat có mùi dầu chuối; 
+ etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa;
+ geranyl axetat có mùi hoa hồng;
 + ...
III. Tính chất hóa học
Este dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc bazơ. 
Giải thích : 
- Phản ứng thủy phân este trong môi trường
axit: phản ứng thuận nghịch.
CH3COOC2H5 + H2O 
CH3COOH + C2H5OH
+ Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ: phản ứng một chiều.
CH3COOC2H5 + NaOH 
CH3COONa + C2H5OH
 + Phản ứng thuỷ phân este trong dung dịch kiềm còn được gọi là phản ứng xà phòng hoá.
IV. Điều chế:
- Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hoá).
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O 
- Tuy nhiên, có một số este không điều chế được bằng phương pháp này mà có phương pháp điều chế riêng. Thí dụ: Vinyl axetat CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen :
CH3COOH+CHºCH
 CH3COOCH=CH2 
V. Ứng dụng
Ÿ Do có khả năng hoà tan tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi (etyl axetat) để tách, chiết chất hữu cơ như tinh dầu, pha sơn (butyl axetat), 
Ÿ Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo (poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat),...) hoặc dùng làm keo dán.
Ÿ Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomiat), mĩ phẩm (linalyl axetat), hương liệu của rượu Rum (etyl fomiat), của nước hoa (geranyl axetat),...
3.Luyện tập - củng cố: GV cho HS làm bài tập 1 SGK
Bài tập số 2: Viết CTCT các chất đồng phân có cùng CTPT C4H8O2 từ đó mới làm bài 2/ SGK.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
Hướng dẫn HS làm bài 3, 5, 6/ SGK bằng hình thức tự luận rồi mới chuyển qua trả lời câu hỏi trắc nghiệm. 
Bài 4: A. RCOOR1 + NaOH RCOONa + R1OH
 MZ = 23 . 2 = 46(g/mol) → Z là C2H5OH → Y là CH3COONa
Bài 6:a) n= 6,72 : 22,4 = 0,3 mol n= 5,4 : 18 = 0,3 mol 
 → X là este no đơn chức vì n= n 
PT: CnH2nO2 + O2 → n CO2 + n H2O (1)
 74g 0,3mol 0,3mol 
 (14n + 32)g n mol n mol
→ ( 14n + 32 ) . 0,3 = 7,4.n → n = 3 → CTPT : C3H6O2 
b) MC3H6O2 = 74 mà n C3H6O2 = 7,4 : 74 = 0,1 mol
PT: CnH2n+1COO CmH2m+1 + NaOH CnH2n+1COONa + CmH2m+1OH (2)
Theo PT(1) n ancol = n este = 0,1 mol
 M ancol = 3,2 : 0,1 = 32 g
→ CmH2m+1OH = 32 → 14m + 18 = 32 → m = 1 → CTCT của X là : CH3COOCH3 
Theo PR(1) n muối = n este = 0,1 → m muối = 0,1. 82 = 8,2 gam
 Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Tổ trưởng 

File đính kèm:

  • docTiet 2-este.doc
Giáo án liên quan