Bài giảng Tiết 2: Dãy hoạt động hóa học của kim loại

a. kiến thức :

- học sinh biết dãy hoạt động hóa học của kim loại.

b. kĩ năng:

- biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đơn giản; rút ra kim loại hoạt động hóa học mạnh, yếu; cách sắp xếp theo từng cặp cách sắp xếp của dãy.

- viết được các pthh .

c. thái độ:

- giáo dục học sinh cẩn thận, chính xc.

2. chuẩn bị:

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 2: Dãy hoạt động hóa học của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïi với các chất khác hay không? Để biết được các vấn đề trên và chứng minh bằng các PTHH. Dãy họat động hĩa học của kim lọai sẽ giúp các em làm việc đĩ. Hơm nay tìm hiểu bài: Dãy họat động hĩa học của kim lọai
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tiến hành các thí nghiệm
PP: Vấn đáp, thảo luận, thí nghiệm, trực quan.
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ Sgk.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV: 
+ Cho đinh sắt vào dd CuSO4.
+ Cho dây đồng vào dd FeSO4 (H 2.6)
Quan sát, nêu hiện tượng.
- Hiện tượng: 
+ Ống nghiệm 1: Chất màu đỏ bám đinh sắt
+ Ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì.
GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét và viết PTHH.
HS: Rút ra nhận xét: Sắt đẩy đồng ra khỏi dd muối đồng
 PTHH: Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu¯
GV: Vậy Fe hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Cu và sắp xếp như thế nào? 
HS: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu nên Fe sắp xếp trước Cu.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng:
+ Cho mẫu dây Đồng vào ống nghiệm (1) chứa dd AgNO3
+ Cho mẫu dây Bạc vào ống nghiệm (2) chứa dd CuSO4
HS: Nêu hiện tượng: 
+ Ống nghiệm (1) : Chất rắn màu xám bám vào dây Đồng.
+ Ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì.
HS: Rút ra nhận xét và viết PTHH
Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag¯
GV: Đồng hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Ag và sắp xếp như thế nào? 
HS: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag nên Cu sắp xếp trước Ag.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
+ Ống nghiệm (1) cho đinh sắt vào dd HCl.
+ Ống nghiệm (2) cho Cu vào dd HCl.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Đại diện nhóm nêu hiện tượng:
+ Ống nghiệm (1) có nhiều bọt khí
+ Ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì.
Đại diện nhóm viết PTHH:
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
HS: Lớp nhận xét, sửa sai (nếu có)
GV: Vậy Sắt đẩy được Hidro ra khỏi dd nào? 
HS: Sắt đẩy được Hidro ra khỏi dd axit
GV: Đồng có đẩy được Hidro ra khỏi dd axit không?
HS: Đồng không đẩy được Hidro ra khỏi dd muối.
GV: Vậy Sắt và Đồng, kim loại nào đứng trước, kim loại nào đứng sau Hidro?
HS: Sắp xếp: Fe, H, Cu.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn 
Cho mẫu Na và đinh sắt vào cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein. (Hình 2.9)
HS: Quan sát trạng thái, màu sắc của mẫu Na, đinh sắt trước và sau phản ứng ® Hiện tượng.
HS: Nêu hiện tượng: 
(1) :Na nóng chảy, dd màu đỏ; (2): Không có hiện tượng gì. Chứng tỏ không có phản ứng.
GV: Yêu cầu HS nhận xét, viết PTHH 
HS: Lớp nhận xét. Viết PTHH:
2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2­
GV: Vậy Na hoạt động mạnh hay yếu hơn Fe? 
HS: Na hoạt động mạnh hơn Fe.
GV: Na và Fe kim loại nào xếp trước?
HS: Na xếp trước Fe.
GV: Gọi 1 HS nêu kết luận.
GV: Từ các thí nghiệm trên GV hình thành dãy hoạt động hóa học của kim loại. (Sử dụng bảng phụ đã ghi sẵn)
I . Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
1/ Thí nghiệm 1: 
- Thí nghiệm: Sgk / 52. 
- Hiện tượng: 
(1): Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
 (2): Không có hiện tượng gì xảy ra.
PTHH: 
Fe(r) + CuSO4(dd) ® FeSO4(dd) + Cu(r)
Trắng xám Lục nhạt Đỏ
® Sắt đứng trước đồng: Fe, Cu.
2. Thí nghiệm 2: 
- Thí nghiệm: SGK / 52
- Hiện tượng: 
+ Ống nghiệm (1) : Chất rắn màu xám bám vào dây Đồng.
+ Ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì.
- PTHH:
Cu(r) + 2AgNO3(dd) ® Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r)
Đỏ Không màu Xanh lam Xám
3. Thí nghiệm 3: 
- Thí nghiệm: SGK / 53
- Hiện tượng: 
+ Ống nghiệm (1) có nhiều bọt khí
+ Ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì.
- PTHH: 
Fe(r) + 2HCl(dd) ® FeCl2(dd) + H2(k)
 Lục nhạt
- Sắp xếp Fe đứng trước H và Cu đứng sau H.
4/ Thí nghiệm 4: 
SGK / 53 (H 2.9)
- Hiện tượng: Cốc (1) Na nóng chảy, dd màu đỏ. Cốc (2) không có hiện tượng gì.
- PTHH: 
2Na(r) + 2H2O(l) ® 2NaOH(dd) + H2(k)
* Kết luận: Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe. Ta xếp Na đứng trước Fe.
* Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
4.4. Củng cố và luyện tập:
* Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3/ 54 Sgk.
Đáp án: a. Cu + 2H2SO4(đn) CuSO4 + SO2­ + 2H2O
b. Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2­
MgS + 2HCl ® MgCl2 + H2S­
MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2O
MgSO4 + BaCl2 ® MgCl2 + BaSO4¯
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Học bài. 
- Làm bài tập: 1, 2,4, 5/ 54 Sgk / 54 Sgk. 
- Xem trước phần còn lại của bài: D ãy họat động hóa học của kim lọai có ý nghĩa gì? 
- hdẫn BT2/54 
+ Dùùng Kloại Zn vì có phản ứng . PTHH: Zn + CuSO4 à
+Nếu dùng Zn dư, Cu tạo thành khơng tan được tách ra khỏi dd và ta thu được dd ZnSO4 tinh khiết.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm: 	
 * Hạn chế:	
Ngày dạy: 
Tiết ppct: 22 TÍNH CHẤT HÓA HỌC KIM LOẠI
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức :
- Học sinh nắm được tính chất hóa học chung của kim loại:
+ Tác dụng với phi kim.
+ Tác dụng với dung dịch axit.
+Tác dụng với dung dịch muối.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát và giải thích hiện tượng.
- Rèn học sinh kĩ năng viết các PTHH từ các tính chất hóa học.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác, tiết kiệm
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Tranh 2.4 / 42 Sgk
 Zn, dd CuSO4, ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, khay đựng.
b. Học sinh: Kiến thức, Vở bài tập
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vấn đáp, hợp tác nhóm nhỏ, thí nghiệm, trực quan, thuyết trình.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Nêu tính chất vật lý của kim loại(6đ)
Câu 2: Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống : (4đ)
a/  là kim loại dẫn điện tốt
c/  là kim loại tác dụng mãnh liệt với nước
Đáp án: 1/ Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. (6đ)
2/ a) bạc (2đ) b) Natri (2đ) 
4.3. Bài mới: 
Chúng ta đã học lớp 8 biết được Natri là kim loại tác dụng mãnh liệt với nước. Vậy một số kim loại khác như: Sắt, Nhôm, Magie, có như Natri không? Và kim loại còn có tính chất nào khác? Tiết học hơm nay sẽ tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Phản ứng kim loại với phi kim
PP: Vấn đáp, trực quan.
GV: Ở chương trình lớp 8 chúng ta đã được học khả năng tác dụng của sắt với oxi. Em nào nhớ hiện tượng xảy ra như thế nào và sản phẩm tạo thành là gì? Màu của sản phẩm?
HS: Thí nghiệm Fe cháy sáng trong O2 tạo thành oxit sắt từ (màu nâu đen)
GV:Yêu cầu HS quan sát H 2.3/SGK viết PTHH 
HS: 3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r)
GV: Sắt và khí oxi có màu gì ?
HS: Sắt trắng xám, oxi không màu.
GV: Nhiều kim loại khác cũng phản ứng với oxi tạo thành oxit. 
GV: Yêu cầu HS lên viết PTHH.
HS: Viết PTHH:
2Cu(r) + O2(k) 2CuO(r)
HS: Lớp nhận xét, sửa sai.
GV: Sử dụng tranh 2.4/49 SGK, yêu cầu 1 HS mô tả thí nghiệm của Natri với khí Clo. Cho HS dẫn dắt lớp để nêu hiện tượng và thực hiện PTHH.
HS: Nêu hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí Clo tạo thành khói trắng.
GV: Chất khói trắng là chất gì?
HS: Là chất Natri clorua.
- PTHH: 2Na + Cl2 2NaCl
Khí Clo có màu gì? NaCl có màu gì?
HS: Khí Clo có màu vàng lục, NaCl có màu trắng.
HS: Lớp nhận xét, sửa sai.
GV giới thiệu: Nhiều kim loại khác (trừ Ag, Au, Pt) Phản ứng với oxi ® oxit và ở nhiệt độ cao phản ứng với phi kim tạo thành muối.
HS: Rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Kim loại phản ứng với dd axit.
PP: Vấn đáp.
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học này (Học ở bài axit) đồng thời HS viết PTHH minh họa kèm theo trạng thái.
HS: Nêu tính chất hóa học.
Kim loại tác dụng với axit ® Muối + Hidrô
- PTHH: Fe(r) + 2HCl(dd) ® FeCl2(dd) + H2(k)
GV: Yêu cầu học sinh khác viết thêm PTHH kim loại tác dụng với axit.
HS: Zn + H2SO4® ZnSO4 + H2­
Hoạt động 3: Kim loại tác dụng với dung dịch muối.
PP: Thí nghiệm, thảo luận nhóm
GV: Yêu cầu HS dựa trên tính chất đã học ở bài 9, thực hiện lại PTHH sau: Cu + AgNO3 -® ? + ?
HS: Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 +2Ag¯
GV: Hướng dẫn thí nghiệm như SGK và yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ về làm thí nghiệm. Chú ý trong quá trình làm thí nghiệm phải quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH minh hoạ.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, nêu hiện tượng và viết PTHH.
- Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dd nhạt dần.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm rút ra nhận xét về phản ứng của Zn với dd CuSO4
HS: Nhận xét: Kẽm đẩy Đồng ra khỏi dd CuSO4
GV: Kẽm hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Đồng?
HS: Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn Đồng
GV: Viếtù PTHH xảy ra ? 
HS: PTHH: Zn(r) + CuSO4(dd) ® ZnSO4(dd) + Cu(r)
GV: Vậy có thể thay thế bằng kim loại khác: Mg, Al,  tác dụng với dd AgNO3 , CuSO4 tạo thành muối mới và kim loại mới.
GV: Yêu cầu HS về nhà viết PTHH
Hỏi: Vậy Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Cu, Ag?
HS: Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Cu, Ag.
GV: Từ phản ứng (1) và (2) yêu cầu HS rút ra kết luận?
HS: Rút ra kết luận.
I. Phản ứng kim loại với phi kim
1/ Tác dụng với oxi:
- Thí nghiệm: H 2.3/ SGK
-PTHH:
3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r)
Trắng xám Không màu Nâu đen
2/ Tác dụng với phi kim khác:
- Thí nghiệm: 2.4/SGK
- PTHH:
2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)
 Vàng lục Trắng
Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
II. Phản ứng kim loại phản ứng với dd axit.
PTHH: 

File đính kèm:

  • docH9-22.doc