Bài giảng Tiết 2 - Chương 1: Chất, nguyên tử, phân tử chất
1.Kiến thức: - Biết được:
- Khái niệm chât và một số tính chất của chất
- Khái niệm về chất nguyên chât (tinh khiết )và hỗn hợp
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hình ảnh mẫu chất.Rút ra được nhận xét về tính chất của chất
(chủ yếu là tính chất của chất)
- Phân biệt được chất va vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hốn hợp dựa vào tính chất vật lí.(tách muối ăn ra khỏi hỗn
hợp muối ăn và cát)
Soạn: 17/8/2010 Giảng:19/8/2010 Tiết2 Chương 1: Chất, nguyên tử, phân tử Chất I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết được: - Khái niệm chât và một số tính chất của chất - Khái niệm về chất nguyên chât (tinh khiết )và hỗn hợp 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm hình ảnh mẫu chất...Rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất của chất) - Phân biệt được chất va vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hốn hợp dựa vào tính chất vật lí.(tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát) - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường,muối ăn, tinh bột 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích môn học và an toàn trong giờ học II.Đồ dùng day học: 1. G/v: - Chuẩn bị thí nghiệm để h/s bước đầu làm quen với việc nhận ra t/c của chất - Thí nghiệm để h/s phân biệt được cồn (rượu etylic) với nước - Dụng cụ: cân, cốc thủy tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thủy tinh, phiếu học tập - Hoá chất: Một miếng sắt hoặc nhôm, nước cất, muối ăn, cồn 2. H/s: - Đọc trước bài 2 tr.7 sgk III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, , hđn 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 1/ Em hãy cho biết hó hoá học là gì ? Vai trò của hoá học trong cuộc sống chúng ta ? Phương pháp học tập tốt môn hoá học ? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động :Khởi động: Bài mở dầu cho biết: môn hoá học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất . Trong bài này ta sẽ làm quen với chất. T/g H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 15 Phút 15 Phút 5 Phút Hoạt động 1: Mục tiêu:- HS phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất; Biết được ở đâu có vật thể là có chất và ngược lại các chất cấu tạo nên mọi vật thể - Biết được mỗi chất đều có những t.c nhất định ? Em hãy kể tên một số vật thể ở xung quanh ta ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung + bàn, ghế, cây, cỏ, không khí, suối, sông, sách, vở, bút ... - G/v thông báo: các vật thể xung quanh ta được chia thành hai loại chính: + vật thể tự nhiên + vật thể nhân tạo ? Em hãy phân loại các vật thể ở những ví dụ trên ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v ghi vào góc bảng theo sơ đồ sau: Vật thể Vật thể tự Nhiên Vật thể Nhân tạo - G/v đưa ra nội dung bài tập lên bảng: Em hãy cho biết loại vật thể & chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng sau: TT Tên gọi Thông thường Vật thể Chất c/t nên vật thể Tự nhiên Nhân tạo 1 Không khí 2 ấm đun nước 3 Hộp bút 4 Sách vở 5 Thân cây mía 6 Cuốc. xẻng - Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo lên chữa bài tập vào phiếu học tập nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án chuẩn ? Qua ví dụ trên các em thấy chất có ở đâu - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 2: MT: học sinh hiểu được mỗi chất có những tính chất nhất định - G/v thông báo mỗi chất có một t/c nhất định - G/v thuyết trình về t/c của chất - H/s chú ý nghe & ghi vào vở ghi - Vậy làm thế nào để biết được t/c của chất - Hướng dẫn h/s quan sát hình 1.1 &1.2 sgk tr.8 kết hợp nhận biết dụng cụ & hoá chất có sẵn trên khay của mỗi nhóm - Y/c các nhóm báo cáo dụng cụ & hoá chất của mỗi nhóm + Dụng cụ gồm: cân, cốc thủy tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thủy tinh + Hoá chất: Miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn - Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung sau: + Tự tiến hành thí nghiệm cần thiết để tự biết được một số t/c của sắt, muối ăn ... + Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng sau: Chất Cách thức tiến hành thí nghiệm t/c của chất Sắt Muối ăn - G/v có thể hướng dẫn gợi ý các nhóm tiến hành thí nghiệm: q/s hiện tượng, cách tiến hành, cân hoặc đo ... - Các nhóm tiến hành thí nghiệm & thảo luận ghi hiện tượng - G/v quan sát, theo dõi các nhóm làm thí nghiệm, không nhất thiết phải các nhóm cùng làm thí nghiệm như nhau - Đ/d các nhóm báo cáo kết quả của thí nghiệm theo mẫu bảng đã cho nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa bảng chuẩn kiến thức Chất Cách thức tíen hành thí nghiệm t/c của chất Sắt - Quan sát - Chất rắn màu trắng bạc - Cho vào nước Không tan trong nước - Cân đo thể tích (đong vào cốc có vạch) - Khối lượng riêng Muối ăn - Quan sát - Chất rắn màu trắng - Cho vào nước khuấy đều - Tan trong nước - Đốt - Không cháy được ? Qua bảng trên em hãy tóm tắt lại các cách để x/đ được t/c của chất ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức - G/v thuyết trình: để biết được t/c vật lý thì chúng ta có thể q/s hoặc dùng dụng cụ để đo, hoặc làm thí nghiệm. Còn các t/c hoá học thì phải làm thí nghiệm mới biết được Hoạt động 3 Mục tiê uViệc hiểu biết t/c của chất có lợi gì ? G/v đặt v/đ: Vậy tại sao chúng ta phải biết t/c của các chất ? để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau: + Trong khay của các em có 2 lọ đựng 2 chất lỏng trong suốt : 1 lọ đựng nước, 1 lọ đựng cồn (không có nhãn) các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt được 2 chất lỏng trên ? - Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm để phân biết được – nhóm thảo luận ghi hiện tượng kết quả - G/v có thể gợi ý: để phân biệt được 2 chất lỏng ttên , ta phải dựa vào t/c khác nhau của cồn & nước. Đó là t/c nào ? + Dựa vào t/c khác nhau của nước & cồn: cồn cháy được còn nước thì không cháy được - Đ/d nhóm báo cáo cách làm để phân biệt được 2 chất lỏng trên + Muốn phân biệt được 2 chất lỏng trên ta lấy ở mỗi lọ 1 ít chất lỏng & đem đốt nếu cháy được thí chất lỏng đem đốt là cồn ; nếu không cháy được thì chất lỏng đó là nước - G/v có thể hướng dẫn h/s nhận biết bằng cách đổ mỗi lọ một ít ra lỗ nhỏ của đế sứ giá thí nghiệm rồi đốt ? Qua thí nghiệm em cho biết tại sao chúng ta phải biết t/c của chất ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & chốt kiến thức I. Chất có ở đâu ? - Chất có ở trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất. II. Tính chất của chất 1/ Mỗi chất có những t/c nhất định a) Tính chất vật lý gồm: - Trạng thái, màu sắc, mùi vị - Tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt ... - Khối lượng riêng b) T/c hoá học gồm: - Khả năng biến đổi chất này thành chất khác: tính cháy được. Khả năng bị phân huỷ ... - Để x/đ dược t/c của chất cần thực hiện một số thao tác sau: quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm III. Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì ? - Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác ( nhận biết được chất) - Biết cách sử dụng chất - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đ/s và s/x 4. Củng cố (4 phút ): 1/ Em cho biết t/c của chất & mỗi chất có những t/c gì ? lấy ví dụ chứng minh ? 5. Dặn dò (1 phút ): - Từ bài 1 – bài 6 tr.11 sgk - Đọc trước phần III bài 2 sgk I
File đính kèm:
- TIET2_~1.DOC