Bài giảng Tiết 2 : Chất (tiết 5)

Mục tiêu:

* Kiến thức: HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

 HS biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất định, biết được việc hiểu biết tính chất của chất là rất quan trọng và bổ ích.

* Kĩ năng : Quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm.

* Thái độ :Yêu thích môn học.

B. Chuẩn bị:

* GV: Hoá chất: Miếng sắt, nhôm, nước cất, muối ăn, cồn.

 Dụng cụ : Cân, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh, kiềng đun.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 2 : Chất (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/09/07 Chương I: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ 
 Tiết 2	 : CHẤT
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
 HS biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất định, biết được việc hiểu biết tính chất của chất là rất quan trọng và bổ ích.
* Kĩ năng : Quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm.
* Thái độ :Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
* GV: Hoá chất: Miếng sắt, nhôm, nước cất, muối ăn, cồn.
 Dụng cụ : Cân, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh, kiềng đun.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình dạy học:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I. Chất có ở đâu:
- Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
II. Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.
- Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hoá học nhất định.
- Cách để xác định được tính chất của chất.
+ Quan sát .
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất 
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1 :(5') KTBC + ĐVĐ cho bài mới.
- Hoá học là gì? Các em phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá học?
GV: Giới thiệu chương I: chất - nguyên tử - phân tử, sau đó gọi học sinh đọc những câu hỏi đặt ra ở đầu chương.
GV: Môn hoá học nghiên cứu về chất, sự biến đổi chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với Chất.
* Hoạt động 2: (10'): Chất có ở đâu?
GV: Em hãy kể tên một số vật thể ở xung quanh ta?
GV: Thông báo: Các vật thể xung quanh ta được chia làm 2 loại chính Vật thể tự nhiên.
 Vật thể nhân tạo.
GV: Yêu cầu HS hãy phân loại các vật thể trên?
GV: Tổ chức để HS thảo luận nhóm bài luyện tập sau:
Tên gọi
Vật thể
Chất cấu tạo
nên vật thể
Không khí
Ấm đun nước
Hộp bút
Thân cây mía
Tự nhiên
Nhân tạo
Nitơ, oxi...
x
GV: Qua các ví dụ trên, các em hãy cho biết: Chất có ở đâu ?
* Củng cố: Bài tập 3/11 sgk
* Để phân biệt được chất này với chất khác các em phải dựa vào điều gì?
* Hoạt động 3: ( 25') Tính chất của chất
GV: Thông báo: Mỗi chất có những tính chất nhất định: Tính chất vật lý và tính chất hoá học.
GV: Tính chất vật lý gồm những tính chất gì?
 Tính chất hoá học gồm những tính chất chất gì?
GV: Làm thế nào để biết được tính chất của chất?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Hướng dẫn HS ghi lại kết quả thí nghiệm vào bảng
(Tính chất của nhôm và muối ăn)
GV: Cùng học sinh tổng hợp lại thành bảng.
GV: Các em hãy cho biết: Cách để xác định được tính chất của chất?
* Củng cố: 4,5/11 sgk
GV: Tại sao chúng ta cần phải biết tính chất của các chất? Để trả lời, các em làm thí nghiệm sau: Phân biệt nước và cồn
GV: Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
GV: Nhận xét, bổ sung ( nếu cần)
Hoạt động của HS
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS: Bàn ghế, cây, cỏ, không khí, sông, suối, sách, vở, bút...
HS: Phân loại.
 Vật thể tự nhiên: Cây, cỏ, kk, sông, suối.
 Vật thể nhân tạo: Bàn ghế, sách, vở, bút.
HS: Thảo luận và làm vào bảng nhóm 
HS: Nộp bảng và nhận xét
HS: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
HS: Làm bài tập 3/11 sgk.
HS: Để phân biệt được chất này với chất khác phải dựa vào tính chất của chất
HS: Thảo luận theo nhóm.
+ Tính chất vật lý:...
+ Tính chất hoá học:...
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Quan sát 
+ Cân, đo
HS: Hoạt động cùng với giáo viên
HS:Cách để xác định: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.
HS1: Chữa bài tập 4/11 sgk.
HS2: Chữa bài tập 5/11 sgk.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Trả lời:
+ Phân biệt được các chất 
+ Biết cách sử dụng chất
+ Biết ứng dụng chất thích hợp
D. Hướng dẫn tự học: (5')
* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk
 - Làm các bài tập: 1, 2, 6/11 sgk
* Bài sắp học: Chất (T2)
 - Hỗn hợp là gì? Cho ví dụ
 - Vì sao nước cất là chất tinh khiết?
 - Làm thế nào để tách nước ra khỏi hỗn hợp nước và muối?
E. Rút kinh nghiệm, kiểm tra : 
...

File đính kèm:

  • docTIET 2.doc