Bài giảng Tiết 2: Bài tập tính theo phương trình hoá học ( tiếp)
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
. HS biết được dựa vào phương trình, giữ liệu đầu bài tính khối lượng của chất tham gia và khối lượng của sản phẩm
. HS biết cách làm bài tập dư
+ Nhận dạng bài tập dư
+ Biết tính số mol chất dư.
Tiết 2 bài tập Tính theo phương trình hoá học ( tiếp) (I). Mục tiêu 1. Kiến thức . HS biết được dựa vào phương trình, giữ liệu đầu bài tính khối lượng của chất tham gia và khối lượng của sản phẩm . HS biết cách làm bài tập dư + Nhận dạng bài tập dư + Biết tính số mol chất dư. 2. Kĩ năng . Rèn kĩ năng tính toán khối lợng mol, thành phần, phần trăm các chất . Rèn kĩ năng phân tích đầu bài (II) . Phương tiện Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập, phiếu trắc nghiệm Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại kiến thức cũ (III). Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp (1’) 2. Nội dung bài mới Hoạt động GV- HS TG Nội dung Ví dụ Cho Pt: Zn + 2HCl 4 ZnCl2 + H2 Nếu có 6,5 g Zn tác dụng với 3,7 g HCl tạo ra 8,1 g ZnCl2 và khí H2 a. Viết biểu thức về khối lượng của phương trình b. Tính khối lượng H2 thu được Gv: gọi HS đọc lại bài và tóm tắt bài HS: thảo luận nhóm - áp dụng ĐLBTKL HS: lên bảng trình bày Gv Y/cầu HS làm các bài tập sau: Bài tập 1 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo ptpư sau: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để điều chế đc 2,32g oxit sắt từ. Gv gọi HS đọc lại bài và tóm tắt bài ? Với bài 1 cần sử dụng những công thức nào ? HS thảo luận nhóm HS lên bảng trình bày Bài tập 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế hiđrô bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric HCl: Cho 13g Zn tác dụng hết với dd HCl 0,4M Tính thể tích khí H2 sinh ra Nếu số mol HCl 0,3 mol thì chất nào dư ? và dư là bao nhiêu gam ? Tính thể tích khí H2 sunh ra Gv gọi H đọc lại bài và tóm tắt nội dung bài ? Với bài 1 cần sử dụng những công thức nào ? ? Với bài 2 cần sử dụng những công thức nào ? HS: Nêu những CT cần dùng HS: thảo luận nhóm à lên bảng trình bày à lớp nhận xét GV Nhận xét và chữa lại bài nếu cần và cho điểm HS làm đúng Bài tập 3 Đốt cháy 0,1mol lưu huỳnh trong một lượng khí oxi dư thu được khí sunfurơ. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính số mol khí oxi cần dùng. c) Tính số gam khí sunfurơ tạo thành. Gv gọi HS đọc lại bài và tóm tắt bài HS: thảo luận nhóm HS: lên bảng trình bày Bài tập 4 Đốt cháy 0,3mol nguyên tử sắt trong oxi tạo thành sắt từ oxit. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng sắt từ oxit tạo thành. c) Tính khối lượng khí oxi cần dùng. Gv gọi HS đọc lại bài và tóm tắt bài HS: nêu y/c của bài HS: tìm công thức áp ụng HS: lên bảng trình bày HS: Nhận xét và bổ sung GV: Nhận xét Ví dụ a. m Zn + m HCl = mZnCl2 + mH2 b. mH2 = 2,1 g Bài tập 1: ptpư 3Fe + 2O2 Fe3O4 3 mol 2mol 1mol y mol ò x mol ò x = 0,02 mol à lít y=0,03 mol à Bài tập 2: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,2mol 0,4mol 0,2mol Theo ptpư và dữ kiện đề bài cho, ta nhận thấy số mol Zn và HCl tác dụng vừa đủ, nên tính số mol H2 theo Zn hoặc HCl đều đc. Nếu số mol HCl là 0,3 mol thí Zn dư, mZn dư = (0,2 – 0,15)65 = 3,25g Vì Zn dư, nên tính thể tích khí H2 theo HCl ,36 l Bài tập 3 a) S + O2 SO2 1mol 1mol 1mol b) Số mol khí oxi cần dùng là 0,1 mol. c) Số mol khí sunfurơ thu được là 0,1 mol. Vậy số gam khí sunfurơ tạo thành là: 0,1 x 64 = 6,4 g. Bài tập 4 a) 3Fe + 2O2 Fe3O4 3 mol 2 mol 1 mol b) Số mol sắt từ oxit tạo thành là 0,1 mol. Vậy khối lượng ssắt từ oxit tạo thành là: 0,1x 232 = 23,2 g. c) Số mol khí oxi cần dùng là 0,2 mol. Vậy khối lượng khí oxi cần dùng là: 0,2 x 32 = 6,4 g. IV. Củng cố (?) Bài tập tính theo phương trình gồm bao nhiêu bước Trả lời: Gồm 4 bước + Viết pt + Đổi giữ kiện đầu bài ra số mol + Tính số mol chất tham gia và số mol chất sản phẩm + Tính khối lượng, thể tích của cấc chất tham gia hoặc chất sản phẩm theo yêu cầu cuẩ đầu bài. V. Dặn dò - Học bài và làm bài tập về nhà
File đính kèm:
- Tiet 2 TC H9.doc