Bài giảng Tiết 2: Axit - Tính chất hóa học của axit (tiếp)
Mục tiêu :
Củng cố tính chất hóa học chung của axit và dẫn đưa được các phương trình hóa học tương đương cho mỗi tính chất hóa học.
Vận dụng các tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập .
Say mê môn hóa học .
II/. Chuẩn bị::
1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án
2. HS: Kiến thức
CaCl2 + H2O + CO2 1 2 1 1 0,1 0,2 0,1 0,1 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 1 2 1 0,1 0,2 0,1 Số mol NaOH dư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol 5. Dặn dò5: Học bài và làm lại các bài tập đã giải Tiết 4 MUốI - TíNH CHấT HóA HọC CủA MUốI I/. Mục tiêu : Củng cố tính chất hóa học chung của muối và dẫn đưa được các phương trình hóa học tương đương cho mỗi tính chất hóa học. Vận dụng các tính chất hóa học của muối để làm các bài tập . Say mê môn hóa học . II/. Chuẩn bị:: 1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án 2. HS: Kiến thức III/ Tiến trình bài mới: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Gv cho học sinh lấy 1 số ví dụ về muối? Em có nhận xét gì về thành phần của muối? Vậy muối là gì? Dựa vào tính chất của bazơ, chia bazơ thành mấy loại? Đó là loại nào? Cho HS nhắc lại tính chất hoá học của muối? Gv yêu cầu học sinh lên bảng trình bày tính chất hóa học của muối? Cho HS nhắc lại tính chất hoá học của NaCl? Gv yêu cầu học sinh lên bảng trình bày tính chất hóa học của NaCl Cho HS nhắc lại tính chất hoá học của KNO3 Gv yêu cầu học sinh lên bảng trình bày tính chất hóa học của KNO3 NaCl, KCl, CuSO4, .. gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit muối trung hoà: Muối axitM HS nhắc lại tính chất hoá học của muối học sinh lên bảng trình bày tính chất hóa học của muối HS nhắc lại tính chất hoá học của NaCl học sinh lên bảng trình bày tính chất hóa học của NaCl HS nhắc lại tính chất hoá học của KNO3 học sinh lên bảng trình bày tính chất hóa học của KNO3 I/Muối: 1. Định nghĩa: Là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. VD: NaOH, Cu(OH)2 2. Phân loại: a) muối trung hoà: Tên muối = tên Kl + (hoá trị nếu cầnh) + gốc axit Gốc axit không chứa oxi: gốc axit + ua Gốc axit chứa oxi: gốc axit + at Muối axit Tên muối = tên kim loại + tiếp đầu ngữ + gốc axit NaHCO3, NaH2PO4 (đi ñ) II/ Tính chất hóa học : 1. Tác dụng với kim loại: Cu +2 AgNO3 àCu(NO3)2 + 2Ag 2.Tác dụng với axit: BaCl2 + H2SO4 àBaSO4 + 2HCl 3. Muối tác dụng với muối: AgNO3+ NaClà AgCl+ NaNO3 4. Tác dụng với bazơ CuSO4 +2NaOHà Cu(OH)2 +Na2SO4 5. Phân hủy muối: CaCO3 à CaO +CO2 III. Một số muối quan trọng. 1. muối kali clorua (NaCl) 2. muối kali nitrat m ( KNO3) - Tan nhiều trong nước - Bị phân hủy ở nhiệt độ cao (có tính oxi hóa mạnh) 2KNO3(r) t0 2KNO2 (r) +O2 4. Củng cố: Biết 5g hỗn hợp muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl, thu được 448ml khí. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu Giải , CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 1 2 1 1 0,02 0,04 0,02 0,02 Kí duyệt, ngày tháng năm PHT %CaCO3 = %CuSO4 = 100% - 40% = 60% 5. Dặn dò: Học bài và làm lại các bài tập đã giải Tiết 5 TíNH CHấT HOá HọC CủA KIM LOạI DãY HOạT ĐộNG CủA KIM LOạI I/. Mục tiêu : Củng cố tính chất hóa học chung của kim loại và dẫn đưa được các phương trình hóa học tương đương cho mỗi tính chất hóa học cũng như dãy hoạt động hoá học của kim loại. Vận dụng các tính chất hóa học của muối để làm các bài tập . Say mê môn hóa học . II/. Chuẩn bị:: 1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án 2. HS: Kiến thức III/ Tiến trình bài mới: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để nêu được tính chất hoá học chung của kim loại? Sau đó cử 2 đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày Giáo viên nhận xét, chốt lại và học sinh tự ghi vào tập Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại? Sau đó cử 2 đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày Giáo viên nhận xét, chốt lại và học sinh tự ghi vào tập học sinh thảo luận nhóm trong vòng 2 phút để nêu được tính chất hoá học chung của kim loại? 2 đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày Các nhóm khác nhận xét và bổ sung học sinh tự ghi vào tập học sinh thảo luận nhóm trong vòng 3 phút để nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại 2 đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày Các nhóm khác nhận xét và bổ sung học sinh tự ghi vào tập A. Tính chất hóa học của kim loại I/ Phản ứng của kim loại với phi kim: 1.Tác dụng với oxi 3Fe + 2O2 à Fe3O4 2. Tác dụng với phi kim khác2 2Na(r) + Cl2(k) + à 2 NaCl(r) kim loại + oxi à oxit (trừ Agt, AgCu) (thường là oxit bazơ) kim loại + phi kim à muối (Cl2, S, .) II. Phản ứng của kim loại với dd axit: Một số kim loại + axit à muối + H2 á Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 III. Phản ứng của kim loại với dd muối 1. Phản ứng của đồng với dd bạt nitrat Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag 2. Phản ứng của kẻm với dd đồng (II) sunfat Zn + CuSO4 à ZnSO4 +Cu B. Dãy hoạt động hoá học của kim loại Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. * . ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại: 1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra kiềm và khí H 3. Kim loại đứng trước H phản ứng với 1 số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng ) giải phóng khí H2 4. Kim loại đứng trước (trừ Nat, K . ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd nước. 4. Củng cố: Làm bài tập số 3 trang 54 5. Dặn dò: Học bài và làm lại các bài tập đã giải Kí duyệt, ngày tháng năm TTCM Tiết 6 TíNH CHấT HOá HọC CủA PHI KIM MộT Số PHI KIM QUAN TRọNG I/. Mục tiêu : Củng cố tính chất hóa học chung của phi kim và dẫn đưa được các phương trình hóa học tương đương cho mỗi tính chất hóa học cũng như một số phi kim quan trọng Vận dụng các tính chất hóa học của muối để làm các bài tập . Say mê môn hóa học . II/. Chuẩn bị:: 1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án 2. HS: Kiến thức III/ Tiến trình bài mới: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để nêu được tính chất hoá học chung của kim loại? Sau đó cử 2 đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày Giáo viên nhận xétG, chốt lại và học sinh tự ghi vào tập Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại? Sau đó cử 2 đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày Giáo viên nhận xét, chốt lại và học sinh tự ghi vào tập Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại? Sau đó cử 2 đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày Giáo viên nhận xét, chốt lại và học sinh tự ghi vào tập học sinh thảo luận nhóm trong vòng 2 phút để nêu được tính chất hoá học chung của kim loại? 2 đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày Các nhóm khác nhận xét và bổ sung học sinh tự ghi vào tập học sinh thảo luận nhóm trong vòng 3 phút để nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại 2 đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày Các nhóm khác nhận xét và bổ sung học sinh tự ghi vào tập học sinh thảo luận nhóm trong vòng 3 phút để nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại 2 đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày Các nhóm khác nhận xét và bổ sung học sinh tự ghi vào tập A. Tính chất hóa học của phi kim 1. Tác dụng với kim loại: - Oxit tác dụng với kim loại tạo thành oxi bazơ. O2 (k) + 2Cu(r) t0 2CuO(r) - Các phi kim khác tác dụng với kim loại tạo thành muối. 2Na(r) + Cl2 (k) t0 2NaCl(r) 2. Tác dụng với hiđro + Tác dụng với oxi: O2 (k) + 2 H2 (k) t0 2 H2O (h) + Tác dụng với clo . Cl2 (k) + H2 (k) t0 2HCl (k) 3. Tác dụng với oxi S(r) + O2 (k) t0 SO2 (r) (vàng) (không màu) 4P(r) + 5O2 (k) t0 2P2O5 (r) (ñoû) (trăng) Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxi axit . 4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim (SGK). II. Tính chất hóa học của Cl 1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim. a. tác dụng với kim loại Cl2 (r) + Cu(r) t0 CuCl2 (r) (vàng lục) (ñoû) (vàng) b. Tác dụng với hiđro Cl2 (k) + H2 (k) t0 HCl (k) 2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác. a. Tác dụng với nước: Cl2 + H2O (1) HCl (dd) + HClO(dd) b. Tác dụng với NaOH Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O * Kết luận: Clo là phi kim hoạt động mạnh III. Tính chất hoá học của C tính hấp phụ Than gỗ, than xương, mới điều chế có tính hấp phụ Tính chất hóa học Cacbon tác dụng với oxi PTPU C + O2 t0 CO2 + Q 2. các bon tác dụng với oxit kim loại 2CuO(r) + C(r) à 2Cu + CO2 - C có tính khử mạnh trong luyện kim người ta sử dụng tính chất này để điều chế kim loại 4. Củng cố: Làm bài tập số 3 trang 54 Kí duyệt, ngày tháng năm 5. Dặn dò: TTCM Học bài và làm lại các bài tập đã giải Tiết 7 Sơ LượC Về BảNG TUầN HOàN CáC NGUYêN Tố HóA HọC A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tử, chu kì, nhóm Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, áp dụng với chu kỳ 2, 3 và nhóm I, IV - Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. II/. Chuẩn bị:: 1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án, Bảng tuần hoàn các nguyên tố, ô nguyên tố phóng to, chu kì 2.3 phóng to, nhóm I, nhóm IV phóng to. - Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to của một nguyên tố) 2. HS: Kiến thức III/ Tiến trình bài mới: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Giáo viên cho học sinh nhắc lại nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn? Mỗi ô nguyên tố cho ta biết những thông tin gì về nguên tố đó? Chu kì là gì? Gồm có mấy chu kì? Nhóm là gì? So sánh với chu kì có điểm nào giống nhau? học sinh nhắc lại nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
File đính kèm:
- GIAO AN TU CHON HOA 9 HAY(1).doc