Bài giảng Tiết: 2, 3: Tính theo công thức hoá học

I. MỤC TIấU

- Củng cố các khái niệm, các công thức chuyển đổi giữa m,n,V. Rèn luyện thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học.

- Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.

II. CHUẨN BỊ:

- HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 2, 3: Tính theo công thức hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/12/2011 
Ngày giảng: 03/01/2012
 Tiết: 2 + 3 
TíNH THEO CÔNG THứC HOá HọC 
MỤC TIấU
Củng cố các khái niệm, các công thức chuyển đổi giữa m,n,V. Rèn luyện thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học.
Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ: 
- HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Vào bài mới
Hoạt động của giáo viờn
Hoạt đụ̣ng của học sinh
GV: gọi HS nhắc lại công thức xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
GV: tóm tắc nhanh lên bảng và yêu cầu HS làm bài tập:
VD1: XĐ thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất FeS2.
GV: gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: cho một số học sinh khác nhận xét bổ sung hoàn thiện
GV: treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung VD2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là %K = 82,39% còn lại là oxi hãy xác định CTHH của hợp chất A.
GV: treo bảng phụ có ghi đề bài tập số 3.
GV: yêu cầu HS đọc lại đề bài và nêu các bước giải.
B1: Viết công thức Chung dạng NxHy.
B2: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất.
B3: Tính số mol của mỗi nguyên tố trong 1mol chất.
GV; yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS khác nhận xét hoàn thiện.
GV: yêu cầu HS nhắc lại số Avôgađrô.
GV: Cho biết CT thể hiện mối quan hệ giữa thể tích và lượng chất.(V,n)
N = 6.1023 ng/tử (P/tử)
n = V: 22,4 => V = n.22,4.
GV: gọi 1 HS khác lên bảng làm tiếp câu b
GV: Gọi HS khác nhận xét hoàn thiện.
GV: treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS các nhóm thảo luận để đưa ra các bước giải dạng bài toán này.
HS: thảo luận đưa ra các bước giải như sau:
B1: Tính 
B2: Xác đinh % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
B3: Dựa vào % xác định khối lượng các nguyên tố.
GV: treo bảng phụ yêu cầu HS cho biết sự khác nhau của bài tập này so với VD 4 như thế nào?
- VD4 cho biết khối lượng của hợp chất yêu cầu đi tìm khối lượng của nguyên tố.
- VD5 cho biết khối lượng của nguyên tố yêu cầu đi tìm khối lượng của hợp chất.
GV: hướng dẫn các bước tiến hành giải.
Yều cầu HS lên bảng trình bày.
I. Xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
AxBy
% A = 
%B =
HS: Suy nghĩ thảo luận .
Giải:
áp dụng công thức trên:
%Fe = = = 46,67%.
%S = = = 53,33%
Giải:
- Gọi CTHH của A là KxOy:
- Khối lượng của các nguyên tố K và O có trong hợp chất A là;
mK= = 78(g)
%O + 100% - 82,39% = 17,02%
mO= = 16 (g)
- Số mol của các nguyên tố có trong A:
nK = = 2 (mol)
nO= = 1 (mol).
Vây CTHH của A là K2O
II/ Luyện tập các dạng bài toán tính theo CTHH có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
VD3: 1 hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: %N = 82,35%, %H=17,65%.Hãy cho biết.
a) CTHH của hợp chất A biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5.
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,12 lít khí A ở đktc.
Giải:
- CTHH chung của A là NxHy.
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong A là:
mN = = 14(g)
mH = = 3(g)
- Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất A.
nN = = 1 nH = = 3
Vậy CTHH cảu hợp chất A là: NH3
b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít khí A ở đktc là: 1,12: 22,4 = 0,05 (mol)
- Số mol ng/tử N có trong 0,05 mol NH3 là: 0,05.6.1023 = 0,3.1023 (ng/tử)
- Số mol ng/tử H là: 0,05. 3 = 0,15 (mol).
-Số mol ng/tử H có trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (ng/tử).
III. Luyện tập các dạng bài tập tính khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
VD 4: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3.
1) Tính = 120 (g)
%Al = = 52,94%
%O = = 47,06%
3) Dựa vào % kl của các nguyên tố có trong Al2O3 để tìm ra mAl , và mO 
mAl = =16,2 (g)
mO = =14,4 (g
VD 5: Tìm khối lượng của hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na.
Giải:
1) 
Trong 142(g) Na2SO4 có 46(g) Na
 x(g) 2,3(g)
=> x = 
Vậy khối lượng của Na2SO4 cần tìm là: 7,1(g)
4- Củng cố- Luyện tập:
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK
- HS thảo luận nhóm làm các bài tập 
- GV gọi một số HS lên bảng chữa bài tập trên.

File đính kèm:

  • docTC 8.doc
Giáo án liên quan