Bài giảng Tiết 2, 3: Tập đọc kho báu

. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .

- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2, 3: Tập đọc kho báu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhiên có giọng điệu 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu các từ khó trong bài: Tỏa, bạc phếch, đánh nhịp, đỏng đảnh
- Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh 
3. Học thuộc lòng bài thơ 
II.chuẩn bị:
1 cây hoa (Để học sinh hái hoa dân chủ) 
iII. các hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A.ổn định tổchức:
B. Kiểm tra bài cũ: (4p) 
-Gọi học sinh đọc bài: Kho báu
C.Bài mới:(28P)
- GV đọc mẫu 
- Lớp đọc thầm lại 
a. Đọc từng câu
-Em hãy tìm những từ khó đọc?
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ 
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- Đọc theo 3 đoạn 
Đ1: 4 dòng thơ đầu 
Đ2: 4 dòng tiếp 
Đ3: 6 dòng còn lại
- HSHS đọc đúng 
+ Bảng phụ
- Giúp HS hiểu được chú giải cuối bài 
- sgk
Giải thích 
+ Bạc phếch: bị mất màu, biến màu trắng cũ xấu
+ Đánh nhịp: (động tác đưa tay lên, đưa tay đều đặn )
*Đọc trong nhóm 
N3 đọc và sửa sai cho bạn
* Thi đọc giữa các nhóm 
*Đọc đồng thanh 
* Tìm hiểu bài 
? Các bộ phận của cây dừa (lá,ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ?
- Lá 1 tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió , như chiếc mây xanh
+ Ngọn dừa: Như các đầu của người hết gật gợi trăng
+ Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếchđất
+ Quả dừa như đàn lợn những hũ rượu
* 2 HS đọc lại 8 dòng đầu 
CH2: Em thích những câu thơ nào vì sao ?
- HS phát biểu 
*Học thuộc lòng bài thơ 
- HS học thuộc lòng từng phần bài thơ 
- Học thuộc cả bài 
D. Củng cố – dặn dò:(3p)
-Giáo viên liên hệ, nêu nội dung bài
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc bài thơ 
Tiết2: toán 
So sánh các số tròn trăm
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh 
	+ Biết so sánh các số tròn trăm
	+ Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch tia số 
II.chuẩn bị:
- Các hình vuông to biểu diễn 100 ô vuông nhỏ (10 chục)
III. các hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A.ổn định tổchức:
B. Kiểm tra bài cũ: (4p) 
-Yêu cầu HS viết các số có 1 chữ số và đọc các số đó.
-Viết các số tròn trăm từ 100 đến 1000.
C. Bài mới: (28p) *Giới thiệu bài
* So sánh số tròn trăm
- HS quan sát
- GV gắn các hình vuông biểu diễn các số trình bày như sgk
- Yêu cầu HS ghi số ở dưới hình vẽ
- HS lên ghi số : 200 và 300
? Hãy so sánh này trên hình vẽ 
- Số 200 nhỏ hơn 300
- Gọi HS lên điền > < ? 
- 1 HS lên điền 
200 < 300
300 > 200
Số 300 và số 300 thì ntn?
Cả lớp đọc: hai trăm lớn hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm 
*GV viết lên bảng 
- HS so sánh 
500 < 600
500 > 400
600 > 500
200 > 100
*Thực hành 
Bài1: ? Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu vào chỗ chấm 
- HDHS quan sát sgk và điền dấu 
100 < 200
300 < 500
200 > 100
500 > 300
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu 
100 < 200
400 > 300
Điền các dấu >, <, =
300 > 200
700 < 800
HDHS so sánh
500 < 600
900 = 900
700 < 900
600 > 500
500 = 500
900 < 1000
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc tên các số tròn trăm 
- Từ bé đến lớn : 100,2001000
- Từ lớn đến bé : 1000,900100
- GV vẽ tia số lên bảng 
- HS lần lượt điền các số tròn trăm còn thiếu vào tia số.
* Trò chơi : Xếp các số tròn trăm 
+ HS nghe và thực hiện 
+ Phát phiếu cho các bạn trong tổ. Phiếu có viết các số trong trăm 100,200.
- Chẳng hạn số 400 bạn nào có phiếu 500 phát lên sát bạn có 400 
* Nhận xét, xếp hàng, tổ
D.Củng cố – dặn dò:(3p)
- Nhận xét giờ học.
Tiết3: mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết4:thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Buổi chiều
Tiết1: chính tả (th)
Kho báu
Tiết2: thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết3: toán (th)
đơn vị, chục, trăm, nghìn
Tiết4: tập đọc (th)
Cây dừa
Thứ năm ngày11 tháng 3 năm 2010
Buổi sáng
Tiết1: chính tả (nv) 
Cây dừa
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa 
2. Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x 
3. Viết đúng các tên riêng Việt Nam 
II. chuẩn bị:
- Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3)
III. các hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A.Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Viết theo lời của GV 
- Lớp viết bảng con 
- Nhận xét bài viết của HS 
C. Bài mới:(28p)
*Giới thiệu bài:
- GV đọc mẫu bài thơ 1 lần
- 2 HS đọc bài 
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
+ Tả các bộ phận lá, thân, ngọn quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hành động như con người.
* HS viết bảng con 
- dang tay, hũ rượi, tàu dừa
GV gọi HS viết bài 
Đọc cho học sinh viết bài.
Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Chấm 1 số bài 5-7 bài
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : (a)
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 
Hướng dẫn HS làm
- HS làm theo nhóm 
- 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức 
- 3,4 HS đọc lại 
 - Tên cây cối bắt đầu bằng s
 Sắn, sim, sung, si, súng, sấu
Nhận xét chữa bài
- Tên cây cối bắt đầu bằng x
Xoan, xà cừ, xà nu
Bài tập 3 : 
- 1 HS đọc yêu cầu đầu bài 
- Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ 
- HS lên sửa lại cho đúng 
- Những chữ viết sai
- Lớp đọc thầm
Bắc, Sơn, Đình Cả
- Lớp nháp
- 2 HS đọc lại đoạn thơ
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên 
D.Củng cố – dặn dò:(3p)
- Nhận xét giờ
- Nhắc lại quy tắc viết tên riêng Việt Nam; viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng.
Tiết2: luyện từ và câu 
Từ ngữ về cây cối .Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
I. mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về cây cối 
2. Biết đặt, trả lời câu hỏi với cụm từ: Để làm gì ?
3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm dấu phẩy 
II.chuẩn bị :
- Bảng phụ (bt1, bt3)	
III. các hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A. ổn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ. (Không có)
C.Bài mới: (32p) Giới thiệu bài
*Hướng dẫn giải các bài tập 
Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HDHS làm
- Lớp làm nháp 
- 2 HS làm (nhận xét ) 
* Chốt lại lời giải 
- Cây lương thực , thực phẩm
Lúa, ngô, khoan, sẵn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc vừng, khoai tây, rau muống , bắp cải, xu hào, rau cải.
Cây ăn quả
Cam, quýt, xoài, táo, ổi, na mận, roi, lê, dưa hấu, nhãn hấu.
Cây lấy gỗ
Xoan, lim, gụ, táu, xến
Cây bóng mát
Bàng, phượng, bằng lăng
Cây hoa
Cúc, đào, mai, lan, huệ, hồng.
Còn một số vừa cho quả, vừa cho bóng mát, (cây dâu)
Bài tập 2 (miệng)
- Dựa vào bài tập 1 đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì?
- 2 HS làm mẫu 
- HS1 hỏi : Người trồng lúa để làm gì?
- HS2 đáp : Người ta trồng lúc để lấy gạo ăn.
* Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu bài tập
Bài tập 3 (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở 
- GV treo bảng phụ
Lời giải
Chiều qua,Lanbố.Trongđiều. Song " Con về, bố nhé"
D.Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét giờ học
- Tìm đọc các loài cây
Tiết3: toán 
Các số tròn chục từ 110 đến 200
I. Mục tiêu:
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
- Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, đơn vị 
- Đọc và viết thành thạo các số trong chục từ 110 đến 200
- So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học
II. chuẩn bị
- Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục 
III. Các hoạt động dạy học
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A.Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ (4P) - 2 HS lên bảng
 - So sánh các số tròn trăm 
a. 600 < 900
 1000 > 800
b. 400 < 700
C. Bài mới: (28P) 
 900 >300
a. Số tròn chục từ 110 đến 200
* Ôn tập các số tròn chục đã học 
- GV gắn lên bảng hình vẽ 
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết 
 - Nêu tên các số tròn chục cùng cách viết 
10,20,30.100
- Nhận xét đặc điểm của số tròn chục 
- Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0
* Học tiếp các số tròn chục
- Như sgk 
- Nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục 
* HS quan sát dòng 1 của bảng và nhận xét , có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị
HS điền (110)
110 (một trăm mười) lên bảng
- Cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200
* So sánh các số tròn chục 
- GV gắn lên bảng 
120 < 130
Yêu cầu 1 HS viết số và điền dấu
 > < vào ô trống 
 130 >120
* Nhận xét các chữ số ở các hàng 
- Hàng trăm: Chữ số hàng trăm đều là 1
- Hàng chục 3>2 cho nên 130 > 120 (điền dấu > vào ô trống)
*Thực hành 
Bài 1 : Viết theo mẫu: 
- HS chép lại bảng vào vào vở sau đó điền số thích hợp vào ô trống 
- Lớp đọc lại các số trong bảng 
Bài 2 : HS quan sát hình và điền dấu
- HS làm sgk
110 < 120
150 > 130
120 > 110
130 < 150
Bài 3:Điều dấu >, <, =
- HS làm bảng con
100 < 110
180 > 170
140 = 140
190 > 150
150 < 170
160 > 130
Bài 4 : Số 
- HS làm vở
- Gọi HS lên bảng chữa 
110,120,130,140,150,160,170,180,
190,200
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác
+ HS lấy bộ hình và xếp đúng hình mẫu.
(GV theo dõi giúp đỡ HS yếu)
+ 1 HS lên bảng xếp
IV/ Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Tiết4: tự nhiên và xã hội
Một số loài vật sống trên cạn
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết: Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống trên cạn
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét miêu tả 
II.chuẩn bị:
- Hình vẽ trong sgk (58,59) 
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn
III. các Hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A.Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ.(4p)
? Kể tên các loài vật sống dưới nước ? trên cạn, trên không ?
C. Bài mới (28p)
*Giới thiệu bài
- 3 HS nêu 
HĐ1: Làm việc với sgk 
- HS quan sát tranh
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Chỉ nói đúng con vật có trong hình 
- Hình 1 : Con gì ?
- Con lạc đà sống ở sa mạc
? Đố bạn chúng sống ở đâu ?
- Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú
Hình 2 :
- Con bò sống ở đồng cỏ
 Hình 3 :
- Con hươu sống ở đồng cỏ và hoang dã.
Hình 4
- Con chó, chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà.
Hình 5:
- Thỏ rừng sống hoang rã thích ăn cà rốt.
Hình 6
- Con hổ sống trong rừng, chúng ăn thịt sống hoang dã.
Hình 7
- Con gà chúng ăn giun, ăn thóc được nuôi trong nhà.
? Trong những con vật được kể con nào sống ở sa mạc? tại sao sống ở sa mạc
- Con lạc đà 
- Vì nó có bướu chứa nước,chịu được nóng 
? Kể tên con vậ

File đính kèm:

  • docgiao an.doc
Giáo án liên quan