Bài giảng Tiết 19: Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng (tiết 1)

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải:

- Củng cố, ôn tập tính chất hóa học của nitơ, photpho, amoniac, muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit photphoric và muối photphat.

- So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ và photpho.

 2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết pthh dạng phân tử và ion thu gọn chứng minh TCHH của các đơn chất cũng như hợp chất tạo nên từ các đơn chất nói trên.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 19: Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19
 Ngày soạn:19/10/2008
 LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG (tiết1)
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải:
- Củng cố, ôn tập tính chất hóa học của nitơ, photpho, amoniac, muối amoni, axit nitric và muối nitrat, axit photphoric và muối photphat.
- So sánh tính chất của đơn chất và một số hợp chất của nitơ và photpho.
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết pthh dạng phân tử và ion thu gọn chứng minh TCHH của các đơn chất cũng như hợp chất tạo nên từ các đơn chất nói trên.
- Giải các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và BTTL liên quan đến các đơn chất và hợp chất của anitơ và photpho.
 3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động trong học tập hóa học và qua đó tạo lòng đam mê khoa học bộ môn.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đàm thoại tái hiên, thực hành giải bài tập.
C. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
 1. Giáo viên: 
- Giáo án, bảng phụ (có nội dung các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học).
 2. Học sinh: 
- Ôn tập kiến thức cơ bản của chương II về TCHH, cách điều chế và nhận biết hóa chất. Làm trước các dạng bài tập liên quan đến bài luyện tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
Lớp
11B3
11B4
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1 phút)
Để củng cố kiến thức cơ bản của chương II và vận dụng các kiến thức đó vào việc giải các dạng bài tập liên quan . hôm nay các em sẽ luyện tập
b. Triển khai bài:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (15 phút)
GV: Nêu câu hỏi thảo luận nhóm:
1. So sánh tính chất cơ bản của nitơ, photpho ?
2. So sánh tính chất hợp chất của NH3 và NH4+ ?
3. So sánh tính chất cơ bản của HNO3 và H3PO4 ?
4. So sánh tính chất của muối nitrat và muối photphat ?
HS: Thảo luận nhóm và đại diện trình bày.
Nhóm HS khác nhận xét và bổ sung nếu cần
GV: Tiếp thu ý kiến các nhóm và chuẩn kiến thức để HS cả lớp cùng ghi nhận và vận dụng vào giải quyết các dạng bài tập liên quan.
Hoạt động 2: ( 22 phút)
GV: Đưa các dạng bài tập lên bảng phụ và phát bảng nhóm cho từng nhóm HS và yêu cầu:
 ? Thảo luận pp giải cho từng dạng bài.
 ? Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm
* Các dạng bài tập:
Dạng 1: Xác định số ôxi hóa
Của N trong :NO3-, NH4+, NH4NO2
Của P trong: P2O5, PO43-, PH3.
Dạng 2: Hoàn thành phương trình phản ứng.
a) NH3 + HCl(dư) 
b) NH4NO3 
c) NH3 + H2O + CuSO4 
Dạng 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng.
Dạng 4: Bài toán hóa học
HS: Tiến hành làm theo hướng dẫn của GV. Đại diện các nhóm trình bày, nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức cơ bản và có thể mở rộng thêm một số pp giải nhanh hơn cho các bài tập toán hóa.
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
1. So sánh tính chất cơ bản của nitơ, photpho ?
+ Cấu hình e
+ Cấu tạo phân tử.
+ Các số oxi hóa.
+ Tính chất hóa học của các đơn chất đó.
2. So sánh tính chất hợp chất của NH3 và NH4+ ?
+ TCHH
+ Điều chế
+ Nhận biết
3. So sánh tính chất cơ bản của HNO3 và H3PO4 ?
+ CTCT
+ Tính axit, tính ôxi hóa
+ Phương pháp nhận biêt
4. So sánh tính chất của muối nitrat và muối photphat ?
+ Tính tan, tính chất của muối
+ Cách nhận biết ion NO3- và PO43-...
II. BÀI TẬP:
Dạng 1: Xác định số ôxi hóa
Của N trong :NO3-, NH4+, NH4NO2
Của P trong: P2O5, PO43-, PH3.
HS: Lên bảng làm.
Dạng 2: Hoàn thành phương trình phản ứng.
a) NH3 + HCl(dư) 
b) NH4NO3 
c) NH3 + H2O + CuSO4 
HS: Lên bảng làm.
Dạng 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng.
 N2 NH3 NH4NO3
 NO NO2 HNO3
HS: Lên bảng làm.
Dạng 4: Bài toán hóa học
1. Khi cho 3 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dd HNO3 đặc dư, đun nóng thu được 4,48 lít NO2 duy nhất (đktc). Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
HD: 
- Viết và cân bằng 2 pthh.
- Gọi x, y lần lượt là số mol mỗi KL trong hỗn hợp, lập hệ pt theo khối lượng và số mol khí rồi giải.
2. Bài tập 8 SGK trang 62.
HS: Tự làm vào vở bài tập.
4. Củng cố: (4 phút)
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm các BT sau: 
Câu 1: Trong các công thức sau, CTHH đúng của magie photphua là:
A. Mg3(PO4)2 	B. Mg3P2 	C. Mg(PO4)2 	D. MgP2O7
Câu 2: Số oxi hóa xủa N trong NH4+, NO2 lần lượt là:
A. +3, +4 	B. -3, +4 	C. -3, +5 	D. -3, -4
HS: Thảo luận nhóm, đại diện HS trình bày trước lớp, nhóm HS nhận xét và bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức cơ bản và chấm điểm cho từng nhóm HS
5. Dặn dò: (2 phút)
- Nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản của chương II theo hướng dẫn ôn tập của GV.
- BTVN: 4, 6, 9 sgk trang 62.
- Chuẩn bị: “LUYỆN TẬP” (tiếp theo)
+ So sánh tính chất của muối nitrat và muối photphat ? Viết pthh minh họa.
+ Cách nhận biết một số ion quen thuộc bằng pp hóa học: NO3-, NH4+, SO42-, Cl-, PO43-.
 + Cách điều chế N2, NH3, HNO3, H3PO4.

File đính kèm:

  • doch11tiet19.doc