Bài giảng Tiết 18: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (tiếp theo)

Ngày soạn: 11/10/2010 Ngày dạy: 13/10/2010

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức: - HS biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ.

 - HS nhớ lại và hệ thống hóa những tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất. Viết đươc những PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất.

2/ Kĩ năng: - HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hóa học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất.

3/ Thái độ: Yêu thích bộ môn.

II/ Phương tiện:

1/ Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị một số phiếu học tập cho học sinh hoạt động nhóm.

 - Sử dụng sơ đồ câm về tính chất hóa học của hợp chất.

 

doc20 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 18: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hiện tượng khi cho HCl vào Cu(OH)2 , viết PTHH.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của CuSO4, BaCl2.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm sgk. Quan sát hiện tượng khi cho Fe vào dd CuSO4 , viết PTHH.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm sgk. Quan sát hiện tượng khi cho BaCl2 vào dd Na2SO4 , viết PTHH.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm sgk. Quan sát hiện tượng khi cho BaCl2 vào dd H2SO4 , viết PTHH.
- HS làm thí nghiệm sgk rồi rút ra nhận xét.
+ NaOH tác dụng với dd FeCl3 tạo ra kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
+ 3NaOH + FeCl3 " Fe(OH)3 + 3NaCl
- HS làm thí nghiệm sgk rồi rút ra nhận xét.
+ Nhỏ dd HCl vào làm cho kết tủa xanh lơ Cu(OH)2 tan ra tạo thành dd trong suốt màu xanh lam.
+ Cu(OH)2 + 2HCl " CuCl2 + 2H2O
- HS làm thí nghiệm sgk rồi rút ra nhận xét. 
+ Cho 1 đinh Fe vào dd CuSO4.
+ Fe + CuSO4 " Fe SO4 + Cu
- HS làm thí nghiệm sgk rồi rút ra nhận xét. 
+ Nhỏ vài giọt BaCl2 vào dd Na2SO4 thấy có xuất hiện kết tủa màu trắng đó là BaSO4.
+ BaCl2 + Na2SO4 "BaSO4 + 2NaCl
- HS làm thí nghiệm sgk rồi rút ra nhận xét. 
+ Nhỏ vài giọt BaCl2 vào dd H2SO4 thấy có xuất hiện kết tủa màu trắng đó là BaSO4.
+ BaCl2 + H2SO4 "BaSO4 + 2HCl
IV/ Hướng dẩn viết tường trình:
Stt 
Mục đích thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết quả
1
2
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Dọn vệ sinh phòng thí nghiệm. - Viết tường trình.
- Kim loại có những tính chất vật lí nào?
———&———
 Tiết : 21 TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI
Ngày soạn: 23/10/2010 Ngày dạy: 25/10/2010
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo, tính dẩn điện, dẩn nhiệt và ánh kim. 
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí như chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng.
2/ Kĩ năng: - Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí.
- Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại. 
3/ Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II/ Phương tiện:
1/ Chuẩn bị của GV: - Một đoạn dây thép dài khoảng 20 cm, đèn cồn, các kimloại khác.
2/ Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị các mẩu vật là kim loại.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Kiểm tra bài củ: Kiểm tra vở bài tập.
2/ Vào bài: Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Kim loại có những tính chất vật lí và ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất? 
3/ Phát triển bài:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tiùnh dẻo.
II/ Tính dẫn điện: 
- Kim loại có tính dẫn điện.
III/ Tính dẫn nhiệt:
- Kim loại có tính dẩn nhiệt.
IV/ Ánh kim:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tính dẻo của kim loại.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như sgk quan sát, nhận xét và rút ra kết luận, đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Tại sao người ta dát mỏng được lá vàng, sản xuất lá nhôm, sắt trong xây dựng với kích thước khác nhau.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính dẫn điện của kim loại.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm: cắm phích điện nối bóng đèn vào nguồn điện, quan sát hiện tượng và trả lời một số câu hỏi.
+ Trong thực tế dây dẫn thường được làm bằng kim loại nào?
+ Các kim loại khác có dẫn điện không?
+ Tính dẫn điện của kim loại trong đời sống, sản xuất được sử dụng như thế nào?
+ Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì để tránh điện giật?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của kim loại.
- Yêu cầu nhóm HS làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, rút ra nhận xét, liên hệ thực tế.
* Hoạt động 4:
- Chúng ta quan sát đồ trang sức bằng bạc vàng rút ra kết luận.
- HS làm thí nghiệm như sgk và cho biết giây nhôm bị dác mỏng hơn
- Do kim loại có tính dẻo nên có thể kéo sợi, dát mỏng được.
- HS nghiên cứu thí nghiệm: cắm phích điện nối bóng đèn vào nguồn điện, quan sát hiện tượng rồi trả lời một số câu hỏi.
+ Người ta thường dùng Cu, Al
+ Tất cả các kim loại đều có dẫn điện.
+ Điện sinh hoạt, điện sản xuất..
+ Không nên sử dụng dây điện trần hoặc đã bị hỏng lớp bọc cách điện.
- Làm thí nghiệm đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn.
+ phần dây thép không tiếp xúc với lửa cũng bị nóng lên.
+ Nhiệt đã truyền từ phần này sang phần khác trong dây kim loại do đó kim loại có tính dẫn nhiệt.
- Đồ trang sức hay các kim loại khác đều có vẻ sáng hay gọi là ánh kim.
IV/ Củng cố: 1. Vì sao Vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện và crom làm dao cạo râu ?
	 2. Vì sao đồng là kim loại dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng tại sao người ta không dùng đồng làm dây cáp mà dùng nhôm làm dây cáp ?
V/ Hướng dẫn về nhà:
 1/Bài vừa học Hoàn thành bài tập /48 sgk
 GV hướng dẫn giải bài tập 4/48 sgk
Bt4 sgk. Ta có 
2/ Bài sắp học: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
- Xem trước tính chất hóa học của kim loại.
———&———
Tiết: 22 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Ngày soạn: 25/10/2010 Ngày dạy: 27/10/2010
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, với dd muối.
2/ Kĩ năng: - Làm thí nghiệm, viết PTHH và làm bài tập.
3/ Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II/ Phương tiện:
1/ Chuẩn bị của GV: - Fe, dd CuSO4, Na, dd HCl, MnO2
 	 - Ống nghiệm, đèn cồn, lọ thủy tinh, muỗng đốt hóa chất.
2/ Chuẩn bị của HS: - Xem trước các thí nghiệm sgk. 
III/ Kiểm tra bài cũ: - Cho biết tính chất vật lí của kim loại.
IV/ Tiến trình bài giảng:
1/ Vào bài: Chúng ta đã biết hơn 80 kim loại khác nhau. Các kim loại này có tính chất hóa học như thế nào?
2/ Phát triển bài:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
1/ Tác dụng với oxi.
3Fe + 2O2 Fe3O4
2/ Tác dụng với phi kim khác.
2Na + Cl2 2NaCl
II/ Phản ứng của kim loại với dd axit.
- Một số + H2SO4 l, HCl " muối + H2
Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2
III/ Phản ứng của kim loại với dd muối
1/ Phản ứng của kim loại đồng với dd bạc nitrat.
Cu + 2AgNO3 " Cu(NO3) + 2Ag
2/ Phản ứng của kẽm với dd đồng (II) sunfat.
Zn + CuSO4 " ZnSO4 +Cu
* Hoạt động 1:
- Các em đã biết phản ứng của kim loại nào với oxi? Nêu hiện tượng và viết PTHH.
- Viết PTHH của các kim loại Al, Zn, Cu. Tác dụng với oxi.
- Yêu cầu hs quan sát thí nghiệm cho biết hiện tượng xảy ra. Viết PTHH
- Viết các PTHH của các kim loại Cu, Mg, Fe.
- Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao hoặc thường, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ). Ơû nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu hs viết PTHH.
 Zn + HCl "
 Fe + H2SO4 "
 Al + HCl "
 Mg + HCl "
* Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS viết PTHH của Cu với dd AgNO3 
- Đồng đẩy được bạc ra khỏi dd bạc nitrat. Ta nói đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm cho kẽm tác dụng với dd đồng (II) sunfat. Nhận xét hiện tượng và viết PTHH.
- Yêu cầu HS viết các PTHH của Mg, Al, Fe tác dụng với dd CuSO4, dd AgNO3
- Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca ) có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối của nó.
- Khi đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ.
 3Fe + 2O2 Fe3O4
 4Al + 3O2 2Al2O3
 2Zn + O2 2ZnO
 2Cu + O2 2CuO
- Natri cháy sáng trong khí clo tạo khói trắng.
 2Na + Cl2 2NaCl
- HS thực hiện các PTHH.
 Mg + S MgS
 Fe + S FeS
 Cu + S CuS
- HS suy nghỉ viết PTHH.
 Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2
 Fe + H2SO4 " Fe SO4 +H2
 2Al + 6HCl " 2AlCl3 + 3H2
 Mg + 2HCl " MgCl2 + H2
- HS viết PTHH của Cu với Với dd AgNO3
Cu + 2AgNO3 " Cu(NO3)2 + 2Ag
- Hiện tượng có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm màu xanh của dd nhạt dần, kẽm tan dần.
Zn + CuSO4 " ZnSO4 +Cu
- HS thực hiện các PTHH mà GV đề ra.
Mg + CuSO4 " MgSO4 +Cu
Fe + CuSO4 " FeSO4 +Cu
2Al + 3CuSO4 " Al2(SO4)3 + 3Cu
V/ Củng cố: Bài tập 2:
1/ Mg + 2HCl " MgCl2 + H2 2/ 2Mg + O2 "2MgO
3/ Mg + H2SO4 " MgSO4 + H2 4/ Mg + Cu(NO3)2 " Mg(NO3)2 + Cu
5/ Mg + S MgS
VI/ Hướng dẫn về nhà: Hoàn thành bài tập /51 sgk
 	GV hướng dẫn giải bài tập 7/51 sgk
Bt7 sgk. Ta có 1,21 g là khối lượng của Ag 
 Bài sắp học: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
- Biết dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Tìm ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
———&———
Tiết 23 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Ngày soạn: 30/11/2010 Ngày dạy: 1/11/2010
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: 	- HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại.
	- HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2/ Kĩ năng:	- Biết cách tiến hành một số thí nghiệm đối chứng để rút ra dãy hoạt động hóa học của kim loại.
	- Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học kim loại.
3/ Thái độ: 	Yêu thích bộ môn.
II/ Phương tiện:
1/ Chuẩn bị của GV: - Fe, dd CuSO4, Na, dd HCl, dd FeSO4, Ag, AgNO3.
- Ống nghiệm, đèn cồn, lọ thủy tinh, muỗng đốt hóa chất.
2/ Chuẩn bị của HS: - Xem trước các thí nghiệm sgk. 
III/ Kiểm tra bài củ: -Trình bày tính chất của kim loại mỗi tính chất viết một PTHH minh hoạ?
IV/ Tiến trình bài giảng:
1/ Vào bài: Chúng ta có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với các chất khác được hay không? Dãy hoạt động hóa học của kim loại sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
2/ Phát triển bài:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào:
1/ Thí nghiệm 1:
Fe + CuSO4 " FeSO4 + Cu
2/ Thí nghiệm 2:
Cu + 2AgNO3 " Cu(NO3) + 2Ag
3/ Thí nghiệm 3:
Fe + 2HCl " FeCl2 + H2
4/ Thí nghiệm 4:
2Na + 2H2O "2NaOH + H2
II/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào. 
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
+ Độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.
+ Kim loại đầu dãy (trước Mg) phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo ra kiềm và giải phóng khí hidro
+ Kim loại đứng trước H phản ứng được với một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4.....) giải phóng khí H2
+ Kim loại đứng trước ( từ sau Mg) đẩy kim loại sau ra khỏi dung dịch muối.
* Hoạt động 1: Xây dựng dãy hoạt động hóa học.
- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm 1 sgk, nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm 2 sgk nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm 3 sgk, nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
- 

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 tiet 18-25 nam 2010-2011.doc