Bài giảng Tiết 18: Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (tiếp)
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs được ôn tập để hiểu kĩ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Gv: Bảng phụ, phiếu học tập.
Hs: Chuẩn bị bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ngày soạn: 13/10/2011 Ngày 14/10 - Lớp 9A1, 9A2, 9A5, 9A6 A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hs được ôn tập để hiểu kĩ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Gv: Bảng phụ, phiếu học tập. Hs: Chuẩn bị bảng nhóm. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp khi luyện tập) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ Gv: treo sơ đồ câm sau: 1. Phân loại hợp chất vô cơ. Các hợp chất vô cơ - Gv: Yêu cầu các nhóm thảo luận ® điền các loại hợp chất vào các ô trống. Gv: mời đại diện 2 -3 nhóm lên điền các mảnh ghép . - HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. Hs: sơ đồ điền đầy đủ nội dung như sau: Oxit Oxit bazơ Các hợp chất vô cơ Axit Bazơ Muối Oxit axit Axit có oxi Axit không có oxi Bazơ tan Bazơ không tan Muối axit Muối trung hoà - Gv: Gọi Hs khác nhận xét (góp ý) để hoàn chỉnh sơ đồ - Yêu cầu HS lấy 2 ví dụ cho mỗi loại trên. - GV: Nhận xét và chốt đáp án. - GV giới thiệu tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ được thể hiện ở sơ đồ sau: - HS nhận xét, góp ý và lấy ví dụ. 2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ Oxit bazơ Bazơ Axit Oxit axit MUỐI + axit + oxit axit + bazơ + oxit bazơ + H2O Nhiệt phân huỷ +H2O + bazơ + axit + oxit axit + muối + kim loại + bazơ + oxit bazơ + muối + axit - Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ hãy nhắc lại tính chất hoá học của các loai của các loại hợp chất vô cơ. - GV: Ngoài những tính chất của muối nêu trong sơ đồ, muối còn có tính chất hoá học nào? - HS dựa vào sơ đồ nêu tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ. - Bị nhiệt phân huỷ. Hoạt động 2. LUYỆN TẬP Gv: Yêu cầu HS làm các bài luyện tập (trong phiếu học tập). Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl. Bài tập 2: a) Hãy hoàn thành bảng sau: TT Công thức Phân loại T/d với dd HCl T/d với dd Ba(OH)2 T/d với dd BaCl2 1 Mg(OH)2 2 CaCO3 3 K2SO4 4 HNO3 5 CuO 6 NaOH 7 P2O5 b) Viết các phương trình phản ứng cho các trường hợp trên. Bài tập 3: Cho a gam CaCO3 phản ứng hết với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí không màu (đktc). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính giá trị của a và CM của dung dịch HCl phản ứng. Gv: Gọi đại diện nhóm nhận xét, các nhóm đổi phiếu học tập rồi nhận xét bài làm giữa các nhóm. GV: Nhận xét phần trình bày của các nhóm, chốt kiến thức và chấm điểm. Hs: Các nhóm trao đổi ® làm bài luyện tập Bài tập 1: - Nhỏ lần lược các mẫu thử lên giấy quì tím : + Nếu quì tím hoá xanh là : KOH, Ba(OH)2 (nhóm 1) + Nếu quì tím hoá đỏ là: H2SO4, HCl (nhóm 2) + Nếu quì tím không đổi màu là KCl - Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 nhỏ vào các ống nghiệm có chứa các dung dịch ở nhóm 2. + Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm I là Ba(OH)2, chất ở nhóm II là H2SO4 + Chất còn lại ở nhóm I là KOH + Chất còn lại ở nhóm II là HCl Phương trình: Ba(OH)2 + H2SO4 ® BaSO4 + 2H2O (dd) (dd) (r) (l) Bài tập 2: a) Hãy hoàn thành bảng sau: TT Công thức Phân loại T/d với dd HCl T/d với dd Ba(OH)2 T/d với dd BaCl2 1 Mg(OH)2 Bazơ X 2 CaCO3 muối X 3 K2SO4 muối X X 4 HNO3 Axit X 5 CuO Oxit bazơ X 6 NaOH Bazơ X 7 P2O5 Oxit axit X b) Phương trình phản ứng: 1) Mg(OH)2 + 2HCl ® MgCl2 + 2H2O 2) CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O 3) CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O 4) NaOH + HCl ® NaCl + H2O 5) K2SO4 + Ba(OH)2 ® BaSO4 + 2KOH 6) 2HNO3 + Ba(OH)2 ® Ba(NO3)2 + 2H2O 7) P2O5 + 3Ba(OH)2 ® Ba3(PO4)2 + 3H2O 8) K2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 + 2KCl Bài tập 3: a) CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O b) Theo PTPƯ: = 0,1 mol. => = 0,2 mol. => = 1M Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập: 1 – 4 trang 42 SGK. - Chuẩn bị bản tường trình theo mẫu như bài trước, tiết sau thực hành.
File đính kèm:
- Tiet_ 18.doc