Bài giảng Tiết 18 - Bài 13: Luyện tập chương I (tiết 2)
Kiến thức:
Học sinh nắm được sự phân loại các hợp chất vô cơ
Nhớ và hệ thống hóa nhứng tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất
2. Kỹ năng:
Viết được các PTPƯ thể hiện tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
Rèn kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng
3. Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, khả năng hợp tác theo nhóm
Ngày dạy:..../..../....... Tiết 18 Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được sự phân loại các hợp chất vô cơ Nhớ và hệ thống hóa nhứng tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất 2. Kỹ năng: Viết được các PTPƯ thể hiện tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ Rèn kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, khả năng hợp tác theo nhóm II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phiếu học tập - Sơ đồ câm: Phân loại – Tính chất hóa học các hợp chất vô cơ 2. Học sinh: -Ôn lại: Tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối, ôn nội dung phần I/42 SGK -Xem lại các công thức biến đổi, các bước tính theo PTPƯ III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( khơng ) 3. Luyện tập:Để củng cố lại các kiến thức đã học ở chương I Nghiên cứu bài 13 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Hoàn thành sơ đồ câm. Thảo luận (4’) Các hợp chất vô cơ HĐ2: Thảo luận (4’) - Chọn chất thích hợp điền vào dấu ? để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên - Minh họa sơ đồ bằng lí thuyết Giáo viên tổng hợp lại tính chất hóa học của các hợp chất trên Quan hệ giữa các hợp chất vô cơ là đa dạng và phức tạp HĐ3: Giáo viên ghi đề bài tập Nguyên tắc nhận biết? Chú ý dấu hiệu nhận biết, nhớ lại tính tan của muối Cl, CO3, SO4 Chọn các thuốc thử có thể nhận biết Chọn thuốc thử phù hợp Học sinh giải vào tập Gọi 1 học sinh lên bảng (Học sinh có thể giải bằng cách khác ) HĐ4: Giáo viên ghi đề bài tập Hãy điền chữ x vào ô trống nếu có phản ứng, chữ o nếu không phản ứng. Viết các PTPƯ xảy ra Học sinh thảo luận nhóm (4’) Cho biết các pư trao đổi? Các pư xảy ra thỏa mãn điều kiện gì của pư trao đổi? Nhận xét sửa chữa HĐ5: Làm bài tập 3/43 Một học sinh đọc đề bài tập và tóm tắt n = 0,2 mol mNaOH = 20g a)m rắn? b)m sau pư? Hướng dẫn: - Nêu lại các bước tính theo PTPƯ - Tìm số mol của NaOH - Xác định chất pư hết, chất dư - Tính toán theo chất pư hết GV: Gọi HS nhắc lại phương pháp giải BT 3/43/SGK. I. Kiến thức cần nhớ: 1. Phân loại các loại hợp chất vô cơ: Các hợp chất vô cơ Muối Bazơ Axit Oxit Muối axit Oxit bazơ Oxit Axit Bazơ không tan Bazơ tan Axit không oxi Axit có oxi Muối trunng hòa CaO, CO2 HNO3, HCl, NaOH, Cu(OH)2 NaHSO4, Na2SO4 Fe2O3, SO3 H2SO4 ,HBr, KOH, Fe(OH)3 , NaHCO3, Na2CO3 2. Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ: Oxitbazơ Muối Bazơ Axit Oxit axit +Oxit axit +Oxit bazơ +Axit +Bazơ +H2O to +H2O +Bazơ +Axit +Axit +kim loại +Oxit axit +Bazơ +Muối +Oxit bazơ +Muối II .Bài tập: 1) Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết 4 dd sau: HNO3, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4.Viết PTPƯ Giải - Dùng H2SO4 nhận ra Na2CO3 (có khí thoát ra) và BaCl2 (có kết tủa) - Dùng BaCl2 nhận ra Na2SO4 (có kết tủa) Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2 BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl BaCl2 +Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl 2) Hoàn thành các PTPƯ sau: HCl Na2CO3 BaCl2 NaOH x o o HNO3 o x o K2SO4 o o x Các PTPƯ: NaOH + HCl NaCl +H2O 2HNO3 + Na2CO3 2NaNO3 +H2O +CO2 K2SO4 +BaCl2 BaSO4 +2HCl 3) Bài tập 3/43 nNaOH = 0,5 mol 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl 0,4mol 0,2mol 0,2mol 0,4mol a) Cu(OH)2 CuO + H2O 0,2mol 0,2mol Khối lượng chất rắn thu được: mCuO = 0,2.80 = 16g b)Trong nước lọc gồm: NaCl và NaOH dư mNaCl = 0,4.58,5 =23,4g mNaOH = (0,5 – 0,4).40 = 4g 4. Củng cố và luyện tập: Học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại các bài tập đã giải Làm bài tập 2/43 Chuẩn bị bài 14: Ôn lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ Kẻ sẳn mẫu tường trình thí nghiệm ra giấy, ghi sẳn cách tiến hành thí nghiệm Mỗi nhóm chuẩn bị 2 cây đinh Fe 3 phân V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 18 hóa 9.doc