Bài giảng Tiết 18 - Bài 13: Luyện tập chương 1 ( các loại hợp chất vô cơ ) (tiết 1)
Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- HS được ôn tập để hiểu kĩ về t/c của các loại h/c vô cơ- Mối quan hệ giữa chúng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ hh , kĩ năng phân biệt các hoá chất.
- Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định lượng.
3. Thài độ :
- Hứng thú học tập
Ngày soạn : 09/10/2010 Ngày giảng:.......................................................... Tiết 18 - BÀI 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I ( Các loại hợp chất vô cơ ) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS được ôn tập để hiểu kĩ về t/c của các loại h/c vô cơ- Mối quan hệ giữa chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ hh , kĩ năng phân biệt các hoá chất. - Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định lượng. 3. Thài độ : - Hứng thú học tập II.Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của GV: - Mỗi nhóm HS 1 sơ đồ phân loại h/c vô cơ dạng trống - Bảng phụ ghi nd BT2 (phầnII) và hướng dẫn kẻ bảng làm BT2 2. Chuẩn bị của HS: - HS ôn lại các kiến thức chương I. III. Phương pháp : - Vấn đáp , luyện tập , hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Kiến thức cần nhớ. HS hoạt động nhóm dùng sơ đồ phân loại các h/c vô cơ dạng trống: Điền các loại h/c vô cơ vào ô trống cho phù hợp 1 nhóm HS báo cáo k/q trên bảng GV gọi các HS khác n/x GV đính tranh sơ đồ t/c hh của các loại h/c vô cơ lên bảng (Sơ đồ 2-42 SGK) ? Nhắc lại các t/c hh của o xit ba zơ, o xit a xit, ba zơ , a xit, muối HS trả lời câu hỏi GV: ? Ngoài những t/c của muối đã được trình bày trong sơ đồ, muối còn có những t/c nào? HĐ2: Luyện tập. GV chép lên bảng đề bài luyện tập 1 Trình bày p/p hh để phân biệt 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ ding quì tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl. HS làm bài tập vào vở Gọi HS làm trên bảng- HS khác n/x GV: Yêu cầu hs lam bai tập 3. Hoà tan 9,2 g hh gồm Mg, MgO , cần vừa đủ m gam d/d HCl 14,6% . Sau p/ư thu được 1,12 lit khí (ở ĐKTC) Tính % về khối lượng mỗi chất trong h/h ban đầu. Tính m? Tính nồng độ % của d/d thu được sau p/ư GV gọi HS nêu hướng giải cho phần a - GV ghi lại các bước giải -Viết PTPƯ Tính nH2 Từ nH2 -> Tính nMg -> mMg Tính ra mMgO -> Tính % về khối lượng mỗi chất HS làm bài HS khác nhận xét sửa sai Tiến hành tương tự phần a. Hướng giải: -Tính nHCl -Tính m HCl -Tính m d/d HCl -D/d sau p/ư có MgCl2 Tính nMgCl2 (1 +2) -> mMgCl2 Tính k/l d/d sau p/ư Tính C% của MgCl2 I. Kiến thức cần nhớ: 1. Phân loại hợp chất vô cơ (SGK) 2. Tính chất hh của các loại h/c vô cơ (SGK) II. Luyện tập: Bài tập 1 Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử. - Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt d/d nhỏ vào mẩu quì tím. + Nếu quì tím chuyển xanh: là d/d KOH, Ba(OH)2 ( Nhóm 1) + Nếu quì tím chuyển đỏ là d/d HCl, H2SO4 ( Nhóm 2) + Nếu quì tím ko chuyển màu là d/d KCl - Lần luơt lấy các d/d ở nhóm 1 nhỏ vào các ống nghiệm có chứa d/d ở nhóm 2. + Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm 2 là H2SO4 + Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH + Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl Ba(OH)2 + H2SO4 -> Ba SO4 + 2H2O D/d d/d r(trắng Bài tập 3 a) Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1) MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O (2) nH2 = V : 22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol Theo PT(1) : nMg =nMgCl2 =nH2 = 0,05 mol mMg trong h/h =n . M = 0,05 . 24 = 1,2 gam -> mMgO trong h/h = 9,2 – 1,2 = 8 gam %Mg = (1,2: 9,2) . 100 = 13% %MgO = 100% - 13% = 87% b) Theo PT(1): nHCl = 2 . nH2 = 2 . 0,05 = 0,1mol nMgO = m: M = 8 : 40 = 0,2 mol Theo PT(2): nHCl = 2 . nMgO = 2 . 0,2 = 0,4 mol -> nHCl cần ding = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol mHCl cần có = 0,5 . 36,5 = 18,25 gam -> md/d HCl = (mct . 100): C% c) nMgCl2 (1) = 0,05 mol nMgCl2 (2) = nMgO = 0,2 mol nMgCl2 (1+2) = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol mMgCl2 = 0,25 . 95 = 23,75 gam md/d sau p/ư = mh/h + md/dHCl –mH2 = 9,2 +125 – 0,05 . 2 = 134,1 gam C%MgCl2 = (23,75 . 100) : 134,1 = 17,7% 4. Hướng dẫn về nhà: - 1,2,3(42 SGK) V.Rút kinh nghiệm: ....
File đính kèm:
- tiết 18.doc