Bài giảng Tiết 18 – Bài 13 : Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (tiếp theo)

Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh được ôn tập để hiểu kĩ về t/c của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng

 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học , kĩ năng phân biệt các hoá chất và giải bài tập định lượng

 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học

II. Chuẩn bị của g/v và h/s:

 1. G/v: Phiếu học tập , các câu hỏi

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 18 – Bài 13 : Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn : 28/10/06 Tiết 18 – Bài 13 : Luyện tập chương 1
 Giảng : 2/11 các loại hợp chất vô cơ
I. Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh được ôn tập để hiểu kĩ về t/c của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng 
 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học , kĩ năng phân biệt các hoá chất và giải bài tập định lượng
 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học
II. Chuẩn bị của g/v và h/s:
 1. G/v: Phiếu học tập , các câu hỏi
 2. H/s : Đọc trước bài 13 sgk, ôn tập các t/c hoá học các chất vô cơ chương 1
III. Hoạt động dạy và học
 1. ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào giờ ôn tập
 3. bài mới : * Mở bài : Củng cố các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ và vận dụng để giải một số bài tập
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 15
 phút
 25
 phút
Hoạt động 1
- G/v đưa sơ đồ lên bảng h/s quan sát – thực hiện theo nội dung sau:
 + Điền các loại hợp chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp 
- G/v đưa sơ đồ lên bảng cho h/s quan sát ghi nhớ
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (3 phút)
- G/v có thể đưa bộ bìa màu cho học sinh dán vào bảng
- Y/c nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét và đưa đáp án đúng 
? Hãy lấy ví dụ cho từng loại ? ( chỉ cần mỗi loại một vid dụ )
- Hướng dẫn h/s quan sát sơ đồ phần 2 tr.42 sgk
? Nhìn vào sơ đồ em hãy nhắc lại t/c hoá học của oxit , axit , bazơ , muối ?
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (3 phút)
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
? Ngoài những t/c của muối đã được trình bày trong sơ đồ muối còn có những t/c nào ?
- H/s nhắc lại t/c của muối 
- G/v nhận xét và chốt kiến thức - đưa t/c của muối lên bảng 
Hoạt động 2
* Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím: KOH , HCl , H2SO4 , Ba(OH)2 , KCl 
- G/v đưa nội bài tập lên bảng h/s quan sát chép vào vở
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất 
kết quả (3 phút)
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét và đưa đáp đúng:
* Bài tập 2: Cho các chất sau : Mg(OH)2 , CaCO3 , K2SO4 , HNO3 , CuO , NaOH , P2O5 
 1) Hãy gọi tên các chất trên 
 2) Trong các chất trên , chất nào tác dụng được với : dd HCl , dd Ba(OH)2 , dd BaCl2 
 Viết các phương trình phản ứng xảy ra
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (3 phút)
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét và đưa đáp đúng 
- Những phương trình còn lại về nhà viết tiếp
* Bài tập 3 : Hoà tan 9,2g hỗn hợp gồm Mg , MgO cần vừa đủ mg dd HCl 14,6% . sau p/ư thu được 1,12lít khí (đktc)
 a) Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
 b) Tính m ?
 c) Tính nồng độ % của dd thu được sau p/ư
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (3 phút)
- G/v gợi ý phần a: 
+ Viết phương trình p/ư 
+ Tính n của H2 
+ Dựa vào n H2 để tính n Mg m của Mg 
+ Tính khối lượng MgO tính % về khối lượng của mỗi chất 
- Y/c học sinh lên giải phần a 
- G/v nhận xét và công nhận đáp án đúng
- Phần b, c GV hướng dẫn HS về nhà làm
 + Đáp số phần b : 125g
 + - - - c : 17,7% 
I. Kiến thức cần nhớ
 1/ Phân loại các hợp chất vô cơ
 Các loại hợp chất vô cơ
Bazơ
 axit
oxit
Muối
O
Xit
Ba
Zơ
Ba 
Zơ
tan
Muối trung
Hoà
Muối 
A xit
Bazơ không tan
Axit khôngcó o xi
Axxit có o xi
ôxit
axit
 2/ Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ
- Tính chất hoá học của oxit axit & oxit bazơ
- Tính chất hoá học của bazơ
- Tính chất hoá học của axit
- Tính chất hoá học của muối
II. Bài tập
1/ Bài tập 1:
Thuốc thử
 KOH
 HCl
H2SO4
Ba(OH)2
 KCl
 Quỳ tím
 xanh
 đỏ
 đỏ
 xanh
 Không
 Màu
 KOH
 Không 
 p/ư
 Không 
 p/ư
 Không
 p/ư
 Không 
 p/ư
 - 
 Ba(OH)2
 - 
 Không
 p/ư
 BaSO4
 Kết tủa Trắng
 Không
 p/ư
 -
- Qua bảng trên ta nhận thấy dấu hiệu màu đỏ là axit HCl và H2SO4 , 
dấu hiệu màu xanh là KOH , Ba(OH)2 , không màu là KCl , dấu hiệu kết tủa trắng là H2SO4 
 Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
2/ Bài tập 2:
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
K2SO4 + Ba(OH) BaSO4 + 2KOH
K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl
2HNO3 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + 2H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
3/ Bài tập 3:
 a) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 
 MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
 Số mol của H2 là: 
n = 
 Theo phương trình (1) nH2 = nMgCl2 = nH2 = 0,05mol mMg =
n . M = 0,05 . 24 = 1,2g mMgO = 9,2 – 1,2 = 8g
% Mg = 
% MgO = 100 – 13 = 87%
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá (3 phút )
 ? Nêu t/c hoá học của axit ? bazơ ? muối ?
5. Dặn dò ( 2 phút ) - BTVN : 2,3 tr.43 sgk
	Đáp án
*Bài 2:	- Câu (c) đúng
	`	- NaOH có t/d với dd HCl, nhưng không giải phóng khí. Để có khí bay ra làm đục nước vôi trong thì NaOH đã t/d với chất nào đó trong không khí tạo ra hợp chất X. Hợp chất này t/d với dd HCl sinh ra khí CO2. Hợp chất X phải là muối cacbonat Na2CO3, muối này được tạo thành do NaOH dã t/d với cacbon đioxit CO2 trong không khí
	2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
	Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
*Bài 3:	
	a) Phương trình p/ư: CuCl2 (dd) + 2NaOH (dd) Cu(OH)2 + 2NaCl
	 Cu(OH)2 CuO + H2O
	b) Khối lượng CuO thu được sau khi nung:
	- Số mol NaOH đã dùng:
 - Chuẩn bị giờ sau thực hành đọc trước bài 14 tr.44
IV. Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • doctiet 18.doc