Bài giảng Tiết 17: Mối quan hệ giữa cac loại hợp chất vô cơ (tiết 20)
. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được mối quan hệ giữa cac loại hợp chất vô cơ. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa cac loại hợp chất vô cơ đó.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH .
- Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học
Ngày soạn: 13 tháng 10 năm 2009 Ngày giảng: Tiết 17: Mối quan hệ giữa cac loại hợp chất vô cơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được mối quan hệ giữa cac loại hợp chất vô cơ. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa cac loại hợp chất vô cơ đó. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH . - Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.Phiếu học tập III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp IV. Tiến trình dạy học: A.ổn định lớp : ( 1’ ) B.Kiểm tra bài cũ: 9p 1. Kể tên các loại phân bón thường dùng, đối với mỗi loại hãy viết 2 công thức hoá học minh hoạ? 2. 2 HS chữa bài tập 1 phần a, b / 39 sgk Tên hoá học của những loại phân bón đó là: KCl: Kali clorua NH4NO3: Amoninitrat NH4Cl: Amoniclorua (NH4)2SO4 : Amonisunfat Ca3(PO4)2 : Canxiphotphat Ca(H2PO4)2 : Canxiđihiđrophotphat (NH4)2HPO4 : Amonihiđrophotphat KNO3: Kalinitrat - Nhóm phân bón đơn gồm : KCl, NH4NO3 , NH4Cl , (NH4)2SO4 , Ca3(PO4)2 , Ca(H2PO4)2 , KNO3 -Phân bón kép gồm: (NH4)2HPO4 B. Bài mới: Hoạt động 1: I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: 10p GV: Đưa ra sơ đồ trống Phát phiếu học tập cho các nhóm: 1 2 Muối 3 4 5 6 9 7 8 Điền vào ô trống các chất thích hợp Chọn các chất thích hợp để thực hiện sự chuyển hóa đó. HS các nhóm thảo luận. GV chuẩn kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Oxit bazơ Oxit axit 1 2 Muối 3 4 5 Bazơ Axit 6 9 7 8 Oxit bazơ + axit Oxit axit + dd Bazơ ( oxit bazơ) Oxit bazơ + Nước Phân hủy bazơ không tan Oxit axit + Nước ( trừ SiO2 ) dd bazơ + dd muối dd muối + dd bazơ dd muối + axit Axit + bazơ ( oxit bazơ , muối , hoặc Kim loại) HS các nhóm làm việc . HS các nhóm chấm chéo. GV thu bài để chấm lại. Hoạt động 2: II. Những phản ứng minh họa: 10p GV: Lấy kết quả của phiếu học tập Gọi HS lên bảng ghi lại một số phản ứng minh họa. 1. CuO(r) + H2SO4(dd) CuSO4(dd)+ H2O(l) 2. SO2(k) + 2NaOH(dd) Na2SO3(dd) + H2O(l) 3. K2O(r) + H2O(l) 2 KOH(dd) 4. CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) 5. SO3(k) + H2O(l) H2SO4(dd) 6. Ba(OH)2(dd) + Na2SO4(dd) BaSO4(r) + 2NaOH(dd) 8. H2SO4(dd) + BaCl2(dd) BaSO4(r) + 2HCl (dd) 9. CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r) D. Củng cố – luyện tập: 14p GV: Chiếu đề bài luyện tập 1 trong phiếu học tập lên màn hình. Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau: a) Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 b) Fe (OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe( NO3)3 Fe (OH)3 Fe2(SO4)3 HS làm theo nhóm giáo viên cho học sinh nhận xét và chữa. a) Na2O + H2O 2 NaOH 2 NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2 H2O Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4 NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl b) 1) 2 Fe (OH)3 Fe2O3 + 3 H2O 2) Fe2O3 + 6HCl 2 FeCl3 + 3 H2O 3) FeCl3 + 3AgNO3 Fe( NO3)3 + 3AgCl 4) Fe( NO3)3 + 3KOH Fe (OH)3 + 3KNO3 5) 2Fe (OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6 H2O Bài tập 2: Cho các chất sau: CuSO4 , CuO ; Cu(OH)2 , Cu ; CuCl2. Hãy sắp xếp thành dãy biến hóa . Viết PTHH minh họa? HS: Sắp xếp các chất thành dãy chuyển hoá. GV cho học sinh các nhóm chữa và nhận xét Dãy 1: CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuSO4 Dãy 2: Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 Dãy 3: Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO GV cho HS viết ptpư và nhận xét. E. Bài tập vềnhà: 1p. V. Rút kinh nghiệm: ... Ngày soạn: 15 tháng 10 năm 2009 Ngày giảng: Tiết 18: Luyện tập chương i: Các loại hợp chất vô cơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh đựơc ôn tập đẻ hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa cac loại hợp chất vô cơ đó. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH . kỹ năng phân biệt các loại hợp chất. - Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.Phiếu học tập III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp IV. Tiến trình dạy học: A.ổn định lớp : 1 phút B.Kiểm tra bài cũ: 5 phút 1. Làm BT 1a, 1b C. Bài mới: Hoạt động 1:I. Kiến thức cần nhớ: 13’ 1. Phân loại các hợp chất vô cơ: GV: Đưa ra sơ đồ trống. Phát phiếu học tập cho các nhóm ? Hãy điền các chất vô cơ vào ô trống cho phù hợp? Lấy VD một số chất cụ thể? Các loại hợp chất vô cơ GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập: Các loại hợp chất vô cơ Oxit Axit Bazơ Muối Bazơ không tan Muối axit Muối trung hòa Oxit bazơ Oxit axit Axit có oxi Axit Không có oxi Bazơ tan 2, Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ: GV: Đưa ra sơ đồ: Oxit bazơ Oxit axit 1 2 Muối 3 4 5 Bazơ axit 6 9 7 8 ? Qua sơ đồ hãy nhắc lại những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ: Hoạt động 2: II.Những phản ứng minh họa:: 18’ GV: Yêu cầu HS làm BT 1 HS làm việc cá nhân GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập, sửa sai nếu có GV: Gợi ý cách làm: Đưa sơ đồ nhận biết KCl KOH Ba(OH)2 HCl H2SO4 Quì Tím Xanh Xanh Đỏ Đỏ Nhóm1 Ba(OH)2 Nhóm 1 NHóm 2 0 Bài tập 1: 1. Oxit: CaO + CO2 CaCO3 CaO + H2O Ca(OH)2 SO2 + H2O H2SO3 CuO + HCl CuCl2 + H2O SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O 2. Bazơ: 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2 H2O 2NaOH + CuSO4 Na2SO4+ Cu(OH)2 Mg(OH)2 t MgO + H2O 3. Axit: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 4. Muối CaCO3 + HCl CaCl2 + H2O + CO2 CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag 2KClO3 t 2 KClO2 + O2 Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH ; HCl ; H2SO4 ; KCl ; Ba(OH)2 Giải: Lấy quì tím cho vào 5 lọ : lọ nào quí tím giữ nguyên màu là lọ đựng KCl . Lọ nào quì tím chuyển thành xanh là lọ đựng KOH và Ba(OH)2( Nhóm 1) Lọ nào quì tím chuyển thành đỏ là lọ đựng HCl và H2SO4 ( Nhóm 2) Lấy lần lượt từng lọ nhóm 1 cho vào lọ nhóm 2. Phản ứng nào có kết tủa lọ nhóm 1 đựng Ba(OH)2 .lọ nhóm 2 đựng H2SO4 Lọ còn lại nhóm 1 đựng KOH Lọ còn lại nhóm 2 đựng HCl Bài tập 3: Biết 5g hh 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl sinh ra 448 ml khí ở ĐKTC a. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng b. Tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hh ban đầu Giải: a. n khí = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol Chỉ có CaCO3 tham gia phản ứng CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 nHCl = 2nCO2 = 0,02 .2 = 0,04 mol CM HCl = 1. 0,04 : 0,2 = 0,2 M b. nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol mCaCO3 = 100.0,02 = 2g mCaSO4 = 5 – 2 = 3g 2. 100% %m CaCO3 = = 40% 5 3. 100% %m CaSO4 = = 60% 5 D. Củng cố – luyện tập: 7’ . Làm BT 1 SGK E. Bài tập về nhà: 1p 1. Làm BT 1, 2 , 3 SGK + phần b,c bài luyện tập 2 2. Chuẩn bị bài thực hành. Mỗi tổ chuẩn bị 1 đinh sắt. V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 17 18.doc