Bài giảng Tiết 17 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (Tiết 2)
1. Kiến thức:
- HS biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các PTHH thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại h/c vô cơ đó.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ hh
3. Thái độ:
- yêu môn học
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 17. Bài 12 Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ I/ Mục tiêu Kiến thức: - HS biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các PTHH thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại h/c vô cơ đó. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ hh Thái độ: - yêu môn học II/ Chuẩn bị GV: Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại h/c vô cơ T40-SGK dạng câm HS: ôn tập toàn bộ tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ đã học. III/ Phương pháp - Trực quan, tổng hợp hóa IV/ Tiến trình bài dạy Ổn định lớp( 1phút) - Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ (8 phút) Kể tên các loại phân bón thường dùng- Đối với mỗi loại , hãy viết 2 CTHH minh hoạ Gọi HS chữa BT 1 SGK-39 phần a,b GV gọi HS khác n/x – GV chấm. điểm ( Nhóm phân bón đơn gồm:KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO2, Ca3(SO4)2, Ca(H2PO4)2, KNO3 Phân bón kép gồm: (NH4)2HPO4 ) Bài mới ( 23 phút) Giới thiệu bài Phát triển bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ( 13 phút) GV đính sơ đồ về mối quan hệ giữa các loại h/c vô cơ dạng câm (Theo mẫu tr114 SBS Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Điền vào ô trống các loại h/c vô cơ cho phù hợp (Dùng các mảnh ghép đính lên bảng) - Chọn các loại chất t/d để thực hiện các chuyển hoá sơ đồ trên HS thực hiện GV gọi các HS khác n/x I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (Chuyển hoá: (1): Oxit bazơ+ Axit (2): oxit axit + d/d bazơ (hoặc oxit bazơ) (3) : Một số oxit bazơ + nước. (4): Phân huỷ các bazơ ko tan (5) : Cho oxit axit( Trừ SiO2) + nước (6) (7): Cho d/d bazơ + d/d muối (8) : Cho muối + axit (9) : Cho axit + bazơ (hoạc oxít bazơ, hoặc một số muối , hoặc một số KL) Hoạt động 2: Viết phương trình phản ứng minh họa (10 phút) . GV yêu cầu HS viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ phần I – 1 em làm trên bảng HS thực hiện, HS khác n/x GV gọi HS điền trạng thái các chất ở p/t 1,2,3,4,5 (HS có thể viết các PTPƯ khác, đúng bản chất) II. Những p/ư hh minh hoạ: 10p 1) MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O r d/d d/d l 2) SO3 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O k d/d d/d l 3) Na2O + H2O -> 2NaOH r l d/d 4) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O r r l 5) P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 r l d/d 6) KOH + HNO3 -> KNO3 + H2O 7) CuCl2 + 2KOH -> Cu(OH)2 + 2KCl 8) AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3 9) 6HCl + Al2O3 -> 2AlCl3 + 3H2O Củng cố ( 12 phút) Bài tập1: Viết PTPƯ cho những biến đổi hh sau: a) Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 b) Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 Bài tập 2: HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng, các HS khác n/x, phân tích tìm ra điểm hợp lí, chưa hợp lí - GV n/x và chấm. điểm Cho các chất: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2 Hãy xắp xếp các chất trên thành 1 dãy chuyển hoá và viết các PTPƯ ( Có thể xắp xếp: CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu Cu SO4 Hoặc: Cu CuO à Cu SO4 à CuCl2 à Cu(OH)2 Hoặc: Cu Cu SO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO ) 5. Hướng dẫn về nhà (2phút) - Học bài, làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài 13 V/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ... ..................................................................................................................................... ...
File đính kèm:
- tiet 17. moi qh giua cac hc vo co.doc