Bài giảng Tiết : 17 - Bài 11 : Peptit và protein (tiếp)

Về kiến thức : HS biết:

 - Tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với

 Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống

 - Khái niệm enzim và axit nucleic.

 - Thành phần tính chất của protein - Một chất là thành phần chính trong cơ thể người và

 động vật

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 17 - Bài 11 : Peptit và protein (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
11/10/2010
12A
12B
Tiết : 17
Bài 11 : PEPTIT VÀ PROTEIN
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU 
 1, Về kiến thức : HS biết: 
 - Tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với 
 Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống
 - Khái niệm enzim và axit nucleic. 
 - Thành phần tính chất của protein - Một chất là thành phần chính trong cơ thể người và 
 động vật
 2, Về kĩ năng :
 - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của protein.
 - Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác.
 - Giải các bài tập hoá học phần peptit và protein
 3, Về thái độ : 
 - Qua nội dung của bài HS thấy khoa học có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo
 nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. Củng cố cho HS niềm tin vào khoa học
 - Rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác, chăm chỉ, có thái độ học tập đúng đắn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
 1, Chuẩn bị của GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, mô hình cấu trúc một đoạn 
 phân tử ADN
 - Dụng cụ : Ống nghiệm, giá ống nghiệm, giá sắt, ống hút, đèn cồn.
 - Hoá chất : Lòng trắng trứng, CuSO4, NaOH .
 2, Chuẩn bị của HS : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1, Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất hoá học của peptit ? Viết phương trính phản ứng 
 thuỷ phân với peptit có cấu tạo : Ala – Gly – Ala ? Cho biết trong 
 phân tử peptit trên có mấy nhóm peptit ? Giải thích tại sao có 
 phản ứng màu biure ? Peptit trên có phản ứng màu bure không ?
 2, Dạy nội dung bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Tính chất 
GV: Cho HS mô tả TN và ng/c SGK : 
- TN : Hoà lòng trắng trứng vào nước và đun sôi. VD : Khi lu ộc tr ứng hay tráng trứng.
- Cho biết t/c đặc trưng của protein ?
HS : Nghe mô tả TN ng/c SGK và trả lời
GV : Thông báo : Tương tự như peptit protein cũng bị thuỷ phân nhờ xt, axit hoặc bazơ, hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các α-amino axit.
GV : Y/c HS ng/c SGK thảo luận nhóm làm 2 TN :
- TN1 : Cho vào ống nghiệm 4ml dd lòng trắng trứng, 1ml dd NaOH 30% và 1 giọt dd CuSO4 2%
- TH2 : Nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào ống đựng dung dịch lòng trắng trứng
- Q.sát TN nêu hượng tượng 
HS : Làm TN và báo cáo kết quả.
HS : Nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV : Kết luận
Hoạt động 2 : Vai trò của protein đối
 với sự sống 
GV : Cho HS ng/c SGK từ đó nêu tầm quan trọng của protein đối với sự sống.
HS : Tìm hiểu vai trò của protein trong đời sống.
Hoạt động 3 : Enzim
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và mô hình cấu trúc một đoạn ADN cho biết :
- Định nghĩa về enzim
- Các đặc điểm của enzim.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV : Kết luận 
GV : Thông báo : Enzim là những chất xúc tác sinh học. Enzim có trong mọi tế bào sống. Đến nay, người ta đã biết hơn 3500 enzim. Tên của các enzim xuất phát từ tên của các phản ứng, tên của chất phản ứng hoặc tổ hợp của hai tên đó thêm đuôi aza.
Hoạt động 3 : Axit nucleic
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết : 
- Khái niệm axit nucleic ?
- Đặc điểm chính của axit nucleic ?
- Vai trò của các nucleic ?
- Sự khác nhau của p.tử AND và ARN ?
HS : Ng/c SGK và trả lời.
GV : Kết luận
GV : Thông báo : sự chuyển hoá protein trong cơ thể : Cơ thể người và động vật cấp cao không có khả năng hấp thụ và bài tiết nitơ ở dạng phân tử (N2). Nguồn cung cấp nitơ cho cơ thể là thức ăn chứa protein. ở dạ dày, nhờ có axit và enzim, protein bị thuỷ phân sinh ra hỗn hợp các peptit gọi là pepton. ở ruột, nhờ các enzim (trong đó có peptiđaza), các peptit bị thuỷ phân đến cùng thành các amino axit. Các amino axit này được hấp thụ qua thành ruột, theo máu về gan và đi tới các mô, tế bào. ở các nơi đó, amino axit được chuyển hoá nhờ enzim thành protein cho cơ thể, phần còn lại, qua hàng loạt phản ứng oxi hoá-khử, thuỷ phân, đecacboxyl hoá,... sinh ra năng lượng cho các hoạt động của cơ thể và các sản phẩm cuối cùng là H2O, CO2 và NH3. Nước được giữ lại trong cơ thể. CO2 được thải ra ngoài theo đường hô hấp hoặc kết hợp với NH3 thành ure rồi thải ra ngoài theo đường bài tiết:
2NH3+CO2O=C(NH2)2+ H2O
 Ure
Một phần NH3 tác dụng với axit glutamic thành glutamin :
 NH3 + HOOC [CH2]2CH (NH2)COOH 
 H2NCO[CH2]2CH(NH2)COOH 
 Glutamin
 3, Tính chất 
 a) Tính chất vật lí 
- Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dd keo và bị đông tụ lại khi đun nóng
- Sự đông tụ cũng xẩy ra khi cho axit hoặc bazơ hoặc một số muối vào dd protein
 b) Tính chất hoá học
- Tương tự như peptit protein cũng bị thuỷ phân nhờ xt, axit hoặc bazơ, hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các 
α-amino axit.
- Protein cóphản ứng màu biure với CuSO4 → Màu tím đặc trưng của sp phức tạp giữa protein và ion Cu2+ (Pu dùng để nhận biết)
 4, Vai trò của protein đối với sự sống
- Protein là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống vì cơ thể sống được tạo nên từ các tế bào mà hai thành phần chính của tế bào là nhân tế bào và nguyên sinh chất đều được hình thành từ protein.
- Là thành phần chính trong thức ăn của người và động vật.
III. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT 
 NUCLEIC
 1, Enzim
 a) Khái niệm
- Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
 b) Đặc điểm của xúc tác enzim
- Xúc tác enzim có 2 đặc điểm :
 + Có tính chọn lọc cao, mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hoá nhất định,
 + Tốc độ p.ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn gấp 109 – 1011 tốc độ p.ứng nhờ xúc tác hoá học.
 2, Axit nucleic
 a) Khái niệm
- Axit nucleic là polieste của axit phôtphoric và pentozơ (monosaccarit có 5C) mỗi pentozơ lại có một nhóm thế là một bazơ nitơ. 
 + Nếu pentozơ là ribozơ : tạo axit ARN.
 + Nếu pentozơ là đeoxiribozơ: tạo axit ADN.
 + K.lượng ADN từ 4 –8 triệu đvC, thường t.tại ở dạng xoắn kép. K.lượng p.tử ARD nhỏ hơn ADN, thường t.tại ở dạng xoắn đơn
 b) Vài trò 
- Tổng hợp protein, chuyển các thông tin di truyền ...
- ADN là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử mang thông tin truyền mã hoá cho hoạt động sinh trưởng và phát triển của cơ thể sống.
- ARN tham gia vào qt giải mã t.tin di truyền.
 3, Củng cố, luyện tập : 
 - Nêu nội dung chính của bài.
 - Đọc bài : Tư liệu : Bệnh bướu cổ
 - Làm một số bài tập 2 SGK (55)
 - Thảo luận nhóm bài tập 6 trong SGK (55)( ĐS : 191 mắt xích)
 4, Hướng dẫn HS tự học ở nhà : 
 - Học thuộc lí thuyết
 - Làm các bài tập 3.38 – 3.40 trong SBT
 - Chuẩn bị tiêp bài : Luyện tập : Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và
 Protein
Kiểm tra của tổ chuyên môn (BGH)
...................
 Tổ trưởng 

File đính kèm:

  • docT17.doc
Giáo án liên quan