Bài giảng Tiết : 16 - Bài : 11: Phân bón hoá học (tiết 4)

MỤC TIÊU BÀI HỌC.

 1. Kiến thức .

 HS trình bày được :

 - Vai trò, ý nghĩa những nguyên tố hoá học đối với đời sống của thực vật.

 - Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và côngthức hoá học của mỗi loại

 phân bón .

 - Phân bón vi lượnglà gì và một số nguyên tố vi lượng cho thực vật .

 2. Kĩ năng

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 16 - Bài : 11: Phân bón hoá học (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 16 Bài : 11 phân bón hoá học
Ngày soạn : 13 / 10 / 2008
Ngày giảng: 16 / 10 / 2008
Những kiến thức đã biết có liên quan
Những kiến thức mới cần hình thành cho học sinh.
Tính chất hoá học của một muối
Một số muối quan trọng như KCl, K2SO4 .
Những nhu cầu của cây trồng
Một số phân bón hoá học thường dùng.
I . Mục tiêu bài học.
 1. Kiến thức .
 HS trình bày được :
 - Vai trò, ý nghĩa những nguyên tố hoá học đối với đời sống của thực vật.
 - Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và côngthức hoá học của mỗi loại
 phân bón .
 - Phân bón vi lượnglà gì và một số nguyên tố vi lượng cho thực vật .
 2. Kĩ năng	
 - Biết tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh
 dưỡng trong phân bón và ngược lại. 
 - Củng cố bài tập tính theo công thức hoá học .
 3. Thái độ
 - Có ý thức tìm hiểu các loại phân bón trong sản xuất nông nghiệp .
II . Chuẩn bị 
 1. Đồ dùng dạy học
 a) GV : Mẫu các loại phân bón hoá học trong SGK như : URÊ ( CO(NH2)2 ) ; NH4NO3 ; 
 (NH4)2SO4 ; KCl ; K2SO4 ; Ca(H2PO4)2 ; phân bón N:P:K 
 b) HS : Tìm hiểu về các loại phân bón thường dùng trong gia đình .
 2 . Phương pháp dạy học chủ yếu .
 Phương pháp trực quan , Phương pháp đàm thoại , hoạt động nhóm .
III . Tổ chức dạy học
 1. ổn định tổ chức. (1 phút ) 
	9a
	9b
	9c
Kiểm tra ( 7 phút )
HS 1 : bài tập 5 a,b tr 36 .
Hướng dẫn giải:
phương trình phản ứng .
2KNO3 2KNO2 + O2 (1)
2KClO3 2KCl + 3O2 (2)
 b) Theo phương trình phản ứng (1),(2).
 Theo Pư (1) 
 Theo pư (2) (mol)
 (lit)
3 . Bài mới : ( 1 phút )
Mở bài : Trong nông nghiệp mọi cây trồng đều cần dùng đến các loại phân bón, vậy phân bón có vai trò gì với các loại cây trồng và có các loại phân bón nào thường dùng .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 ( 15 phút )
HS tìm hiểu những nhu cầu của cây trồng .
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục 1 trả lời câu hỏi .
+ Nêu thành phần của thực vật ?
- GV gọi HS phát biểu ý kiến 
š GV nhận xét theo ý HS trả lời .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 trả lời câu hỏi . 
+ Nêu vai trò của mỗi nguyên tố trong sự phát triển của thực vật ? 
- GV gọi 2-3 hs lên hoàn thành bảng kiến thức bảng phụ .
- GV nhận xét bổ sung, yêu cầu hs rút ra kết luận,
- GV treo bảng kiến thức chuẩn để hs chữa bài .
- HS hoạt động nhóm thảo luận ý kiến trả lời.
Yêu cầu :
Thực vật gồm :
 + 90% là nước .
 + 10 % là những nguyên tố khác ; N, O ,K, Ca, P, Mg, S.
- Những nguyên tố vi lượngcó thành phần rất nhỏ trong thành phần của thực vật 
 - Đại diện học sinh phát biểu š lớp bổ sung . 
- HS rút ra kết luận . 
- HS tìm hiểu thông tin thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập :
Các NT
Vai trò các nguyên tố
Nitrơ
P
K
..
- Đại diện hs trả lời š HS khác bổ sung .
- HS tự rút ra kết luận .
I . NHững nhu cầu của cây trồng .
1. Thành phần của thực vật .
Kết luận :
Thực vật gồm :
 - 90% là nước .
 - 10 % là những nguyên tố khác ; N, O ,K, Ca, P, Mg, S.
2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật .
Kết luận.
Phương trình quang hợp của cây xanh .
 nCO2 + mH2O 
 Cn(H2O)m + nO2
Bảng phụ chuẩn kiến thức. 
Hoạt động 2 ( 15 phút )
Những phân bón hoá học thường dùng .
- GV yêu cấu hs hoạt động nhóm tìm hiểu thông tin SGK, quan sát mẫu phân bón hoàn thành phiếu học tập .
- GV chữa bài bằng cách treo bảng phụ của nhóm yêu cầu các nhóm nhận xét góp ý kiến. 
- GV treo bảng kiến thức chuẩn .
- GV cho hs đọc thông tin š hs khác ghi nhớ kiến thức . trả lời câu hỏi .
+ Phân bón kép là gì ? cho ví dụ .
- Phân bón vi lượng cần rất ít cho cây , phân bón vi lượng chủ yếu được phun trực tiếp cho cây thấm qua hoa, quả,lá
- GV yêu cầu HS đọc lết luận chung cuối bài .
- HS hoạt động theo nhóm quan sát vật mẫu, thu thập kiến thức hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện hs phát biểu ý kiến š các nhóm khác bổ sung .
- HS trút ra kết luận .
- HS tìm hiểu kiến thứcš đại diên trả lời . Yêu cầu
- Phân bón kép là phân bón có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng NPK
+ Phân bón kép được trộn các loại phân đơn với nhau . N:P:K
+ Phân bón được tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hoá học như KNO3 ,
- HS ghi chép kiến thức.
II.Những tính chất
hoá học thường
dùng.
1. Phân bón đơn .
- Kiến thức .
Bảng kiến thức chuẩn.
2. Phân bón kép .
- Phân bón kép là phân bón có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng NPK .
Ví dụ : 
+ N:P:K = 20:10:10 .
+ KNO3 , (NH4)2PO4 . 
3 . Phân bón vi lượng .
Phân bón có chứa một số nguyên tố như B, Zn, Mn,..
Bảng Nhận dạng các loại phân bón đơn
Công thức
Hoá học
Tên gọi .
Hình dạng,kích thước
Màu sắc
Độ tan
T
K
Phân
đạm
CO(NH2)2
Urê
Tròn,hạt to
Trắng
t
NH4NO3 
Amoni nitrat
Hạt tròn, to
Trắng
T
(NH4)2SO4
Amoni sunfat
Hạt tròn, to
Trắng
T
Phân
lân
Ca3(PO4)2 
Canxi photphat
Vón cục
Đen
k
Ca(H2PO4)2 
Canxi di hidro photphat
Vón cục
Đen
T
Kali
KCl
Kaliclorua
Hạt nhỏ
Đỏ
T
K2SO4
Kali sunfat
Hạt nhỏ
Đỏ
t
IV. Đánh giá - tổng kết.
GV cho hs làm bài tập 1 SGK tr 39 vào vở bài tập .
Yêu cầu : 
a) Tên của các loại phân bón: 
	- KCl Kaliclorua
	- NH4NO3 Amoni nitrat
	- NH4Cl Amoni clorua
	- (NH4)2SO4 Amoni sunfat
	- Ca3(PO4)2 Canxi photphat
	- Ca(H2PO4)2 Canxi di hidro photphat
	- (NH4)2HPO4 Amoni hidro photphat. 
	- KNO3 Kali nitrat
b) Phân bón đơn : KCl ; NH4NO3 ; NH4Cl ; (NH4)2SO4 ; Ca3(PO4)2 Ca(H2PO4)2 
 Phân bón kép : (NH4)2HPO4 ; KNO3 
c) Trộn các phân sau ta có phân kép .
 KCl, NH4NO3 , Ca3(PO4)2 hoặc KCl, NH4NO3 , Ca(H2PO4)2 
V . Dăn dò .
- Đọc mục em có biết .
- Làm bài tập 3 tr 39 .
- Chuẩn bị bài mối quan hệ giữa các hợp chất .

File đính kèm:

  • docH H 9 tiet 16.doc
Giáo án liên quan