Bài giảng Tiết 16 – Bài 11: Phân bón hoá học (tiết 2)

Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết được phân bón hoá học là gì ? vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng ; Biết công thức của một số loại phân bón hoá học thường ding và hiểu một số t/c của các loại phân bón đó

 - Kĩ năng: Rèn luyên khả năng phân biệt các mẫu phân đạm , phân kali , phân lân dựa vào t/c hoá học ; củng cố kĩ năng làm bài tập tính theo công thức hoá học ; h/đ nhóm

 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 16 – Bài 11: Phân bón hoá học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn : Tiết 16 – bài 11: Phân bón hoá học
 Giảng: 
I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết được phân bón hoá học là gì ? vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng ; Biết công thức của một số loại phân bón hoá học thường ding và hiểu một số t/c của các loại phân bón đó
 - Kĩ năng: Rèn luyên khả năng phân biệt các mẫu phân đạm , phân kali , phân lân dựa vào t/c hoá học ; củng cố kĩ năng làm bài tập tính theo công thức hoá học ; h/đ nhóm
 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học
II. Chuẩn bị của g/v và h/s
 1. G/v : - Các mẫu phân bón hoá học , phiếu học tập
 2. H/s : - Đọc trước bài 11 tr.37 sgk
III. Hoạt động dạy và học
 1. ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) 1/ Nêu t/c của muối kali nitrat ? 
 2/ Chữa bài tập số 4 tr.36 SGK ( phần giải ở vở bài tập ) ?
 3. Bài mới : * Mở bài : Những nguyên tố hoá học nào là cần thiết cho sự phát triển của thực vật ? Công dụng của các loại phân bón đối với cây trồng như thế nào ?
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 12
phút
 17
phút
Hoạt động 1
- G/v thông báo về thành phần của thực vật
 + Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong thực vật ( khoảng 90% ) . Trong thành phần chất khô còn lại ( 10% ) có đến 99% là những nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S còn lại 1% là những nguyên tố vi lượng như B, Cu, Zn, Fe, Mn ... 
- Hướng dẫn h/s đọc thông tin sgk phần 2 tr.37
? Cho biết vai trò của nguyên tố C, H, O đối với cây trồng ?
- Y/c học sinh viết phương trình p/ư quang hợp
? Cho biết vai trò của nguyên tố N, K đối với thực vật ?
- G/v thông báo vai trò nguyên tố P , S , Ca, Mg đối thực vật 
- Khi sử dụng bón các nguyên tố này cho cây 
trồng cần phải chú ý đến lượng bón nếu thừa sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây
Hoạt động 2
- G/v giơí thiệu các loại phân bón thường dùng
đó là phân bón hoá học ở dạng đơn và dạng kép
? Em hiểu thế nào là phân bón đơn ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v bổ xung và chốt kiến thức
- G/v giới thiệu các loại phân bón h/s chú ý nghe và ghi bài
? Em hãy kể những loại phân đạm mà em biết ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v giới thiệu gốc amôni (NH4)
- G/v giới thiệu apatit là một dạng phân lân tự nhiên có ở địa phương
- Giới thiệu với h/s phân bón NPK được sản xuất ở Việt Nam ( tỉnh Vĩnh Phú )
- Hướng dẫn h/s đọc mục em có biết tr.39 sgk
I. Những nhu cầu của cây trồng
 1/ Thành phần của thực vật
- Học theo SGK tr.37 phần 1
 2/ Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật 
 + Nguyên tố C,H,O cấu tạo nên hợp chất gluxit giúp cho quá trình quang hợp
nCO2 + mH2O Cn(H2O)m + nH2O 
 Gluxit
 + Nguyên tố N : kích thích cho cây trồng phát triển
 + Nguyên tố Kali : Kích thích cho cây trồng ra hoa và tạo hạt
 + Nguyên tố P : Kích thích cho sự phát triển bộ rễ
 + Nguyên tố S : Để tổng hợp Protein
 + Các nguyên tố Ca và Mg tạo ra diệp lục cần thiết cho quá trình quang hợp 
 + Những nguyên tố vi lượng : cần cho sự phát triển của cây trồng
II. Những phân bón hoá học thường dùng.
 1/ Phân bón đơn
- Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N)
lân (P) , kali (K)
 a) Phân đạm : 
- Urê : CO(NH2) tan trong nước chứa 46% là N2
- Amôni nitrat : NH4NO3 tan trong nước chứa 35% N2
- Amôni nitrat : (NH4)2SO4 : tan trong nước chứa 21% N2 
 b) Phân lân :
- Phôtphat tự nhiên : là phân lân chưa qua chế biến hoá học Ca3 (PO4)2 không tan trong nước tan chậm trong đất chua
-- Supephôtphat : là phân lân qua chế biến hoá học Ca(H2PO4)2 tan được trong nước
 c) Phân kali
- KCl , K2SO4 đều dễ tan trong nước
 2/ Phân bón kép
- Phân bón kép có chứacả 2 hoặc 3 nguyên tố N , P, K
- (NH4)2HPO4 , NH4NO3 , KCl là hỗn hợp của những phân bón đơn với nhau
 NPK dễ tan trong nước
- Tổng hợp bằng phương pháp hoá học 
KNO3 ( kali và đạm )
 3/ Phân bón vi lượng
- Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây như nguyên tố B, Zn , Mn ... 
4. Củng cố, kiểm tra , đánh giá ( 8 phút )
 * Bài tập 1: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố có đạm urê (CO(NH2)2)
 - Khối lượng mol của CO(NH2)2 = 60g
 - Phần % của các nguyên tố :
 % C = 
 %O = 
 %N = 
 %H = 100 – ( 20 + 26,67 + 46,67 ) = 6,66%
 * Bài tập 2: Một loại phân đạm có tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố như sau : 
 %N = 35% , %O = 60% còn lại là hiđro . Xác định công thức hoá học của loại phân đạm trên
 Đáp án 
%H = 100 – ( 35 + 60 ) = 5%
 - Giả sử công thức hoá học của loại phân đạm trên là NxOyHz với ( x, y, z > 0 )
 - Ta có : x: y: z = = 2: 3 : 4
- Vậy công thức hoá học của loại phân đạm trên là N2O3H4 hay NH4NO3
5. Dặn dò ( 2 phút ) - BTVN : 1, 2, 3 tr.39 SGK
	Đáp án
*Bài 1:	b) – Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, Ca3(PO4)2
	 - Phân bón kép: (NH4)2HPO4 , KNO3
	c) Phân bón kép NPK: Trộn các phân bón NH4NO3 & Ca(H2PO4)2 và KCl theo tỉ lệ thích hợp, được phân bón NPK
*Bài 2:	- Trích mẫu thử cho t/d với AgNO3 có kết tủa đen thì mẫu thử đó là KCl
	- P/t: AgNO3 + KCl AgCl + KNO3
	- Trích 2 mẫu thử còn lại cho t/d với NaOH, mẫu thử nào khi t/d có khí mùi khai (NH3) bay lên thì đó là mẫu thử NH4NO3
	 NH4NO3 + KCl NaNO3 + NH3 + H2O
*Bài 3:	a) Nguyên tố dinh dưỡng là đạm (N)
	b) 21% đạm	c) 106 đạm
IV. Rút kinh nghiệm 

File đính kèm:

  • doctiet 16.doc