Bài giảng Tiết : 16 - Bài 11: Phân bón hóa học (tiết 1)

1. Kiến thức. HS biết:

- Vai trò, ý nghĩa của những nguyên tố hóa học đối với đời sống của thực vật.

- Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và biết CTHH của mỗi loại phân bón.

- Vai trò của phân bón vi lượng và một số nguyên tố vi lượng.

2. Kỹ năng.

- Biết tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 16 - Bài 11: Phân bón hóa học (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/10/07
Ngày dạy :
Tiết :16
bài 11. phân bón hóa học.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. HS biết:
- Vai trò, ý nghĩa của những nguyên tố hóa học đối với đời sống của thực vật.
- Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và biết CTHH của mỗi loại phân bón.
- Vai trò của phân bón vi lượng và một số nguyên tố vi lượng.
2. Kỹ năng.
- Biết tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại.
3. Thái độ.
- Có ý thức tôn trọng thành quả khoa học.
II. Phương pháp.
- Trực quan.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại.
III. Chuẩn bị.
- Bộ sưu tập phân bón hóa học.
- ống nghiệm, thìa thủy tinh, cốc thủy tinh, nước.
- Bảng phụ nhóm
IV.Các hoạt động dạy và học.
1. ổn dịnh lớp:(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Nêu tính chất và ứng dụng của muối KNO3.
3. Bài mới:(35')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:(10')
Tìm hiểu nhu cầu về dinh dưỡng của cây trồng.
GV. y/c học sinh n/c thông tin mục 1.
? Nêu thành phần các nguyên tố có trong thực vật.
? Các nguyên tố hóa học đóng vai trò như thế nào đối với thực vật.
? Cây xanh lấy các nguyên tố hóa học từ đâu.
? Hãy ghi lại sơ đồ quá trình quang hợp ở cây xanh.
GV. giải thích sơ đồ phản ứng quang hợp theo sg/37.
nCO2+mH2O
 Cn(H2O)m+nO2
 (Gluxit)
HS. n/c thông tin sgk - trao đổi trả lời các câu hỏi sau.
HS. trả lời - nhận xét - bổ xung.
HS. nghiên cứu thông tin sgk/37.
HS. trả lời - nhận xét.
HS. viết sơ đồ.
Nước+khí cacbonic-> tinh bột+khí oxi
I. Những nhu cầu của cây trồng.
1. Thành phần của thực vật.
- Cơ thể thực vật chiếm khoảng 90% là nước.
- Các chất khô chiếm khoảng 10% trong đó:
+ Khoảng 99% là những nguyê tố C, H, O, N, K, P, Mg, S...
+ Khoảng 1% là các nguyên tố vi lượng như Cu, B, Zn, Fe, Mn...
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật.
- Các nguyên tó hóa học là thành phần cơ bản cấu tạo nên thực ật
- Phần lớn những nguyên tố hóa học cây tổng hợp nhờ quá trình quang hợp, một phần ít lấy từ dạng muối khoáng hòa tan trong đất.
- Một số nguyên tố vi lượng rất cần cho sự phát triển của cây.
Hoạt động 2: (25')
Tìm hiểu một số phân bón hóa học thường dùng
GV. thông tin phân bón có thể dùng ở dạng đơn, kép, vậy phân dạng đơn, kép là loại phân như thế nào.
? Phân bón đơn là loại phân bón như thế nào.
? Có những loại phân bón đơn nào.
? Có những loại phân đạm nào thường được sử dụng.
GV. cho hs quan sát mẫu một số loại phân đạm.
? Nêu trạng thái màu sắc của các loại phân đạm.
GV. cho hs thử tính tan của các loại phân
? Kể tên các loại phân lân thường dùng.
GV. cho hs quan sát mẫu các loại phân lân thường dùng.
GV. cho hs quan sát mẫu phân kali.
GV. giới thiệu phân bón kép có cùng cả 3 nguyên tố dd là N, P, K.
? Nêu đặc điểm của phân bón kép.
? Phân vi lượng là loại phân như thế nào.
GV. cho hs quan sát mẫu phân vi lượng.
HS. nghiên cứu thông tin sgk/38 trả lời câu hỏi.
HS. trả lời - nhận xét - bổ xung.
HS. trả lời: Phân đạm, lân, kali.
HS. trả lời: Đạm Ure...
HS. quan sát mẫu và trả lời câu hỏi.
HS. làm TN và nêu kết luận.
HS. Kể tên.
HS. quan sát nêu nhận xét về màu sắc, trạng thái và thử tính tan nêu kết luận.
HS. quan sát nêu nhận xét về màu sắc, trạng thái.
HS. tự n/c thông tin sgk/38.
HS. trả lời - nhận xét - bổ xung.
HS. đọc phần em có biết để trả lời.
HS. trả lời - nhận xét- bổ xung.
II. Những phân bón hóa học thường dùng.
1. Phân bón đơn.
- Phân bón đơn là loại phân chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dd chính là: N, P, hoặc K.
a. Phân đạm.
- Là loại phân chứa thành phần chủ yếu là N.
- Ure: CO(NH2)2 chứa 46% N.
- Amoni nitrat: NH4NO3 chứa 35% N.
- Amoni sunfat: (NH4)2SO4 chứa 21% N.
=> Các loại phân đạm đều tan nhiều trong nước.
b, Phân lân
- Phốt phát tự nhiên. Ca3PO4 không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
- Supe phôtphat Ca(H2PO4)2 tan trong nước.
c, Phân Ka li.
- Có màu đỏ, tan nhiều trong nước gồm các loại KCl, K2SO4... 
2. Phân bón kép.
- Là phân có chứa 2 hoặc 3 thành phần dd chính là N, P, K. Hỗn hợp được trộn với nhau theo tỷ lệ thích hợp.
3. Phân vi lượng.
- Là loại phân có chứa các nguyên tố B, Mn, Zn... cây cần một lượng rất ít nhưng lại rất cần thiết cho sự phát triển của cây.
4. Củng cố: (3')
-GV. chốt lại toàn bài.
-HS. Đọc kết luận cuối bài.
Làm bài tập sau.
* Lựa chọn đáp án đúng.
1.Nguyên tố dd mà phân bón cung cấp cho cây trồng là.
a. Nitơ. b. Kali.
c. Phốt pho. d. Cả a,b,c đều đúng.
2. Nguyên tố dd mà phân đạm cung cấp cho cây trồng là.
a. Nitơ. b. Kali.
c. Phốt pho. d. Cả a, b, c đều đúng.
3. Phân bón kép là.
a. Phân dành cho cây 2 lá mầm. b. Phân dành cho cây 1 lá mầm.
c. Phân chứa nhiều n/tố dd. d. Phân chứa ít n.tố dd.
Đ/A.
1- d
2- a
3- c.
5. Dặn dò : (1')
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sgk/39.
- Chuẩn bị trước bài 12.

File đính kèm:

  • docTiet 16.doc