Bài giảng Tiết 16 - Bài 10: Một số muối quan trọng
A. Mục tiêu :
- Học sinh biết : Muối NaCl có dạng hoà tan ( nước biển ), dạng kết tinh ( mỏ muối ). Muối Kali nitrat hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo.
- Những ứng dụng của natri clorua và kali nitrat trong đời sống và trong công nghiệp
- Vận dụng được những tính chất của NaCl và KNO3 trong thực hành và giải bài tập
Tiết 16 Bài 10 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG Tuần 8 - Ngày soạn : 4.10.2009 - Ngày dạy : 9.10.2009 - Dạy lớp : 91 , 92 , 94 A. Mục tiêu : - Học sinh biết : Muối NaCl có dạng hoà tan ( nước biển ), dạng kết tinh ( mỏ muối ). Muối Kali nitrat hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo. - Những ứng dụng của natri clorua và kali nitrat trong đời sống và trong công nghiệp - Vận dụng được những tính chất của NaCl và KNO3 trong thực hành và giải bài tập B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ : Sơ đồ ứng dụng của NaCl C. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 10’ Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất hoá học của muối ? Viết phương trình hoá học . - Thế nào là phản ứng trao đổi ? Cho ví dụ . Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra là gì ? 2. Phát triển bài : 24’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 15’ 9’ I. Muối natri clorua : NaCl 1. Trạng thái tự nhiên : - Dạng hoà tan : Có nhiều trong nước biển - Dạng kết tinh : Có trong các mỏ muối ( do các hồ nước mặn bị bốc hơi ) 2. Cách khai thác : - Từ nước biển : cho nước biển bốc hơi từ các ruộng muối tạo thành muối kết tinh - Mỏ muối : Đào hoặc khoan đến mỏ muối, thu muối kết tinh, nghiền nhỏ, tinh chế tạo thành muối sạch 3. Ứng dụng : ( Sơ đồ trang 35 ) II. Muối kali nitrat : KNO3 1. Tính chất : - Rắn, màu trắng - Tan nhiều trong nước - Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao : KNO3 KNO2 + O2 2. Ứng dụng : - Chế tạo thuốc nổ - Dùng làm phân bón - Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp - Trong tự nhiên NaCl có ở đâu ? Dạng nào ? - Bổ sung : Dạng kết tinh , có ở các mỏ muối ( Thông báo : Lượng muối trong các đại dương rất lớn đủ trải trên bề mặt trái đất 1 lớp dày 37m, nếu toàn bộ lượng nước bốc hơi ) - Muối được khai thác bằng cách nào ? - Giới thiệu : Cách khai thác muối từ mỏ muối - Treo sơ đồ ứng dụng của muối NaCl. Đàm thoại : + Ứng dụng trong đời sống ? + Ứng dụng trong công nghiệp ? - Cho học sinh ghi tóm tắt - Trong tự nhiên KNO3 chỉ chiếm 1 lượng rất nhỏ - Giới thiệu một số thông tin về KNO3 ( thường gọi là diêm tiêu, tan nhiều, tính oxi hoá mạnh . . . ) - KNO3 có những ứng dụng gì ? - Giới thiệu thành phần thuốc nổ đen ( bài đọc thêm ) - Học sinh xác định : NaCl có ở biển, dạng hoà tan - Nêu cách khai thác muối từ nước biển - Quan sát sơ đồ : Nêu ứng dụng của NaCl - Nắm được một số tính chất đặc trưng của muối KNO3 - Nêu được một số ứng dụng của KNO3 3. Củng cố : 5’ Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi ở bài tập 1 SGK 4. Kiểm tra, đánh giá : 5’ Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu đuợc có NaCl. Hãy cho biết 2 dung dịch ban đầu có thể là những chất nào ? Minh hoạ bằng phương trình hoá học 5. Dặn dò : 1’ - Bài tập về nhà : 3,4,5 SGK - Xem trước bài 11
File đính kèm:
- Tiết 16 Bài 10 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG.doc