Bài giảng Tiết: 15: Một số muối quan trọng (tiếp)

. Kiến Thức:

HS biết :

Tính chất vật lí, tính chất hỗn hợp của một số muối quan trọng như: NaCl, KNO3.

Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl.

Những ứng dụng quan trọng của muối natri clorua và kali clorua.

2.Kỹ năng:

Tiếp tục rèn cách viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm bài tập định tính.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 15: Một số muối quan trọng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 16/ 10 / 2007
Tiết:15 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức: 
HS biết :
Tính chất vật lí, tính chất hỗn hợp của một số muối quan trọng như: NaCl, KNO3.
Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl.
Những ứng dụng quan trọng của muối natri clorua và kali clorua.
2.Kỹ năng:
Tiếp tục rèn cách viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm bài tập định tính.
3. Thái độ:
	Qua bài học giáo dục cho các em ý thức bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên.
B.CHUẨN BỊ:
	* Máy chiếu, phim trong (Tranh ứng dụng của muối NaCl).
	* Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, thìa xúc hóa chất, cốc thủy tinh.
	* Hóa chất: KNO3, H2O, mẫu phân bón hoá học.
C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thọai + Trực quan
 D. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định: (1 phút)
Kiểm tra sỉ số học sinh
*Lớp 9A1:	
*Lớp 9A4:	
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
	HS1: Nêu các tính chất hoá học của muối . Viết phương trình phản ứng minh họa cho các tính chất đó.
	HS2: Định nghĩa phản ứng trao đổi, nêu điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được. Cho ví dụ minh họa
3. Giảng bài mới: (33 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: trong tự nhiên các em thấy muối ăn (NaCl) có ở đâu?
GV: Giới thiệu: Trong 1 m3 nước biển có hòa tan 27 kg muối ăn, 5 kg muối MgCl2, 1 kg muối CaSO4 và một số muối khác.
GV: Gọi một HS đọc SKG ( phần 1).
GV: Cho HS xem tranh ruộng muối trong SGK.
GV: Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển.
GV: Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối có trong lòng đất, người ta làm như thế nào? (đọc SGK)
GV: Chiếu lên màn hình trang ứng dụng của muối ăn (NaCl).
GV: em hãy quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của NaCl.
GV: gọi một HS nêu ứng dụng của sản phẩm sản xuất được từ NaCl.
GV: Giới thiệu: Muối kali nitrat (còn gọi là diêm tiêu) là chất rắn màu trắng.
GV: Cho HS quan sát lọ đựng KNO3.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm chứng minh tính tan của KNO3.
* Thí nghiệm: 
- Cho một ít muối KNO3 vào ống nghiệm Quan sát màu.
- Cho nước vào ống nghiệm đựng KNO3 lắc đều Quan sát và rút ra kết luận.
GV: Bổ sung muối KNO3 bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao KNO3 có tính chất oxi hóa mạnh.
GV: Giới thiệu về một số mẫu phân bón hóa học được làm từ KNO3 
GV: Gọi một HS đọc phần “Em có biết” tr. 36 SGK
I. Muối Natri clorua:
1. Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên muối ăn (NaCl) có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ).
2. Cách khai thác:
SGK tr. 34
3. Ứng dụng:
Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
Dùng để sản xuất: Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3
II. Muối Kali nitrat (KNO3):
1. Tính chất:
Muối Muối kali nitrat là chất rắn màu trắng tan nhiều trong nước, bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao KNO3 có tính chất oxi hóa mạnh.
 2KNO3 2KNO2 + O2
 (r) (r) (k)
2. Ứng dụng:
Muối KNO3 được dùng để: 
- Chế tạo thuốc nổ đen.
- Làm phân bón (cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng).
- Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
4. Củng cố: (5 phút)
GV: Gọi HS1 Nhắc lại nội dung chính của bài.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (trong phiếu học tập)
GV: Chiếu lên màn hình bài tập 1
Bài tập 1: Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:
CuCuSO4CuCl2 Cu(OH)2CuOCu
6
 Cu(NO3)2
Đáp án:
Cu + 2H2SO4 đn CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4
CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
Cu(OH)2 CuO + H2O
CuO + H2 Cu + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 Cu(NO3)2 + 2 H2O
GV: Chiếu lên màn hình bài tập 2 (nếu còn thời gian)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 
Bài tập 2: ( Tr. 36 SGK)
Đáp án:
Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4
NaOH + HCl NaCl + H2O
5. Dặn dò:
Học thuộc nội dung bài, làm các bài tập 1,3,4, 5 tr.36 SGK
Xem trước bài: “Phân bón hoá học”
E. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9.doc
Giáo án liên quan