Bài giảng Tiết 15 – Bài 10: Một số muối quan trọng (tiết 3)

Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh biết được : Tính chất vật lí, t/ hoá học của mmột số muối quan trọng như NaCl , KNO3 , trạng thái thiên nhiên , cách khai thác muối NaCl , những ứng dụng của muối KNO3 và Muối NaCl

 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học và kĩ năng làm bài tập định tính

 - Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận trong khi làm bài và viết PTHHH

II. Chuẩn bị của g/v và h/s

 1. G/v: - Tranh vẽ ứng dụng của NaCl , phiếu học tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 15 – Bài 10: Một số muối quan trọng (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: Tiết 15 – bài 10: Một số muối quan trọng
 Giảng: 
I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh biết được : Tính chất vật lí, t/ hoá học của mmột số muối quan trọng như NaCl , KNO3 , trạng thái thiên nhiên , cách khai thác muối NaCl , những ứng dụng của muối KNO3 và Muối NaCl
 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học và kĩ năng làm bài tập định tính
 - Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận trong khi làm bài và viết PTHHH
II. Chuẩn bị của g/v và h/s
 1. G/v: - Tranh vẽ ứng dụng của NaCl , phiếu học tập
 2. H/s : - Đọc trước bài 10 sgk
III. Hoạt động dạy và học
 1. ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) 1/ Nêu t/c hoá học của muối mỗi t/c lấy 1 ví dụ ?
 2/ Chữa bài tập số 3 tr.33 sgk ? đáp án giải trong vở bài tập 
 3.Bài mới: * Mở bài : Chúng ta đẫ biết những t/c hoá học của muối . Trong bài này các em sẽ hiểu về hai muối quan trọng là natri clorua và kali clorat
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 12
phút
 10
phút
Hoạt động 1
G/v đặt v/đ: Trong tự nhiên muối ăn có ở đâu ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Có trong nước biển , trong lòng đất ( muối mỏ )
- G/v thông báo : Trong 1m3 nước biển có hoà tan chừng 27 kg muối magiê clorua , 1 kg muối caxi sunfat và một số muối khác 
- Hướng dẫn h/s đọc phần 1 tr.34 sgk
- G/v chốt kiến thức
- G/v hướng dẫn h/s quan sát hình 1.23 sgk tr.34
- Y/c hoạt động nhóm bàn - Nhóm thảo luận với nội dung : cách khai thác muối từ nước biển (3 phút)
- Đ/d nhóm trả lời - nhóm khác bổ xung 
? Muốn khai thác NaCl từ những muối có trong lòng đất , người ta làm như thế nào ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- G/v hướng dẫn h/s quan sát sơ đồ tr.35 sgk
? Các em quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của NaCl ? 
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (3 phút)
- Đ/d nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
Hoạt động 2
- G/v đưa mẫu muối kali nitrat cho h/s quan sát 
và giới thiệu : muối kali nitrat có chất rắn màu trắng ( còn gọi là diêm tiêu ) & trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat
- Giới thiệu các t/c của muối kali clorua 
- H/s chú ý nghe & ghi bài
- Y/c học sinh viết phương trình phân huỷ của muối kali nitrat
- Thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút)
- Đ/d nhóm lên viết phương trình nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
- G/v thông tin: muối kali nitrat bị phân huỷ ở nhiệt độ cao tạo thành muối kali nitrat & giải phóng khí oxi nên nó có tính oxi hoá mạnh
- G/v thông tin về ứng dụng của muối kali nitrat 
- H/s chú ý nghe & ghi bài
I. Muối natri clorua: NaCl
 1/ Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên muối ăn (NaCl) có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ)
 2/ Cách khai thác
- Khai thác từ nước biển hoặc hồ nước mặn người ta ta cho nước mặm bay hơi từ từ thu được muối kết tinh
 - Đào hầm hoặc giếng sâu trong lòng đất rồi đến muối
 3/ ứng dụng
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm
- Dùng để sản xuất : Na , Cl2 , H2 , NaOH, Na2CO3 , NaHCO3 ...
- Sản xuất thủy tinh, chất tẩy, chế tạo ra xà phòng ....
II. Muối kali nitrat : KNO3 
 1/ Tính chất :
Muối kali nitrat tan nhiều trong nước , bị phân hủy ở nhiệt độ cao nên kali nitrat có t/c oxi hoá 
 2KNO3 
 (r) (r) (k)
 2/ ứng dụng :
- Muối kali nitrat được dùng để :
 + Chế tạo thuốc nổ đen 
 + làm phân bón ( cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng )
 + Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp 
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 14 phút )
 * Bài tập 1 : Hãy viết các phương trình p/ư thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:
 Cu 
 6
 Cu(NO3)2
 + Đáp án:
 Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
 CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
 CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
 Cu(OH)2 CuO + H2O
 CuO + H2 Cu + H2O
 Cu(OH)2 + 2HNO3 Cu(NO3)2 + 2H2O
 * Bài tập 2 : Trộn 75g dd KOH 5,6% với 50g dd MgCl2 9,5%
 a) Tính khối lượng kết tủa thu được
 b) Tính nồng độ % của dd thu được sau p/ư
 + Đáp án: 
 - phương trình p/ư: MgCl2 + 2 KOH Mg(OH)2 + 2KCl
 1mol 2mol 58g 149g
 xmol 0,075mol yg zg
- Khối lượng KOH có trong75g dd là : mct = 
- Số mol KOH là : n = 
- Khối lượng MgCl2 có trong 50g dd là: mct = 
- số mol MgCl2 là: 
- Theo p/t ta có số mol MgCl2 : số mol KOH = 1 : 2
 theo đ/b - - - - - - - = 0,05: 0,075 ta có tỉ lệ MgCl2 dư 
- số mol MgCl2 tham gia p/ư là : x = 
- Số mol MgCl2 dư là : 0,05 – 0,0375 = 0,0125 mol 
 và khối lượng MgCl2 dư là : 0,0125 . 95 = 1,1875g
 a) Khối lượng chất kết tủa là : y = 
 b) Khối lượng dd sau p/ư là : 75 + 50 - 2,175 = 122, 825g
- Khối lượng KCl thu được là : z = 
- Nồng độ % của các dd sau p/ư là :
 C% = ; C% của MgCl2 = 
 C% của KCl là : 
5.Dặn dò ( 4 phút ) - BTVN : 1, 2, 3, 4, 5 tr. 36 SGK
 	- p/t 2 KNO3 2KNO2 + O2 (1)
 2KClO3 2KCl + 3O2 (2)
	b) Thể tích khí oxi thu được:
	- Theo 1 & 2: Số mol KNO3 & KClO3 tham gia p/ư như nhau, nhưng số mol O2 sinh ra không như nhau
	- Theo 1:	Số mol của oxi thu được là: = 0,05mol
	- Thể tích khí oxi thu được ở đktc là: 22,4 . 0,05 = 1,12 lit
	- Theo 2:	 = 0,15mol
	- Thể tích khí O2 thu được ở đktc là: 22,4 . 0,15 = 3,36 lit
	- Như vậy 
	c) Theo 1 => = = mol
	=> Khối lượng KClO3 là: . 122,5 = 4,075gam
	- Theo 2: => = 2. 0,05 = 0,1 mol
	=> Khối lượng KClO3 = 0,1 . 101 = 10,1 gam
IV.Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • doctiet 15.doc