Bài giảng Tiết : 15 - Bài 10: Bài thực hành 1 điều chế este và tính chất của một số cacbohđrat
MỤC TIÊU BÀI DẠY
-Củng cố kiến thức về điều chế este và một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột.
-Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm.
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT:
-NGAØY SOAÏN: -TUAÀN SOAÏN: 5 -TIEÁT : 15 BÀI 10:BÀI THỰC HÀNH 1 ĐIỀU CHẾ ESTE VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHĐRAT MỤC TIÊU BÀI DẠY -Củng cố kiến thức về điều chế este và một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột. -Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT: DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM HÓA CHẤT THÍ NGHIỆM Ống nghiệm 6 Cốc thuỷ tinh 100ml 1 Kẹp gỗ 1 Đèn cồn 1 Ống hút nhỏ giọt 8 Thìa xúc hoá chất 2 Giá để ống nghiệm 1 dd NaOH 10% C2H5OH dd CuSO45% - dd CH3COOH nguyên chất dd glucozo 1% H2SO410% NaHCO3 Tinh bột dd I2 0,05% dd NaCl bão hoà PHƯƠNG PHÁP Họp tác nhóm nhỏ, thực nghiệm, nghiên cứu TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) Kiểm tra sỉ số tác phong 2.KIỂM TRA DỤNG CỤ HÓA CHẤT (5ph) -Mỗi nhóm tự kiểm tra -Chia lớp ra làm 6 nhóm nhỏ để tiến hành làm thí nghiệm. 3.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM TG NỘI DUNG THỰC HÀNH HIỆN TƯỢNG PHẢN ỨNG 3ph 7ph 7ph 10ph 5ph HOẠT ĐỘNG 1: GV : Nêu yêu cầu của bài thực hành và một số lưu ý khi tiến hành thí nghiệm Cách sử dụng ống hút nhỏ giọt HOẠT ĐỘNG 2 HS tiến hành TN theo SGK HS quan sát hiện tượng và giải thích *TN 1: Điều chế etyl axetat ·Hóa chất: C2H5OH , CH3COOH, H2SO4đ, NaCl bảo hòa ·Cách tiến hành: Cho 1ml C2H5OH, 1ml CH3COOH nguyên chất, 1 giọt H2SO4đ lắc đun cách thủy 5-6ph (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn), làm lạnh rồi thêm 2ml dd NaCl bảo hòa quan sát? *TN 2:Phản ứng của glucozo với Cu(OH)2 ·Hóa chất: CuSO4, NaOH, glucozơ ·Cách tiến hành: - Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd CuSO45% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc nhẹ để có kết tủa Cu(OH)2. Gạn bỏ phần dd - Cho thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd glucozơ 1% lắc nhẹ nhận xét? -Sau đó đun nóng hổn hợp nhận xét, giải thích * TN 3:Tính chất của saccarozơ ·Hóa chất: CuSO4 ,NaOH, saccarozo, H2SO4 ,NaHCO3 ·Cách tiến hành: a. - Nhỏ 8 giọt dd CuSO4 5% vào ống nghiệm (1) chứa 8 giọt dd NaOH 10%. Lắc đều để có Cu(OH)2 làm thí nghiệm tiếp. Gạn bỏ phần dd. - Nhỏ 8 giọt dd saccarozo 1% vào ống nghiệm 2 chứa một ít Cu(OH)2 quan sát hiện tượng phản ứng xảy ra, rồi đun nóng b - Nhỏ 6 giọt dd H2SO4 10% vào ống nghiệm 3 có chứa 10 giọt dd saccarozơ và đun nóng, để nguội cho khoảng 1 thìa NaHCO3 vào đến ngừng khí CO2 ra, rót dd vào Cu(OH)2 lắc nhẹ, đun nóng. *TN4: Phản ứng của hồ tinh bột với I2 ·Hóa chất: tinh bột, iot ·Cách tiến hành: - Nhỏ vài giọt dd iốt 0,05% vào ống nghiệm chứa 2ml dd hồ tinh bột 2% rồi lắc, đun nóng dd rồi để nguội quan sát hiện tượng? Có lớp este không màu mùi thơm nổi lên trên hỗn hợp phản ứng. - Thu được dd màu xanh lam của phức đồng glucozơ - Đun nóng dd xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch để nguội lắng xuống đáy -Hiện tượng: dd có màu xanh lam. -Đun nóng dd thu được không có kết tủa đỏ gạch. -Tan do tạo phức đồng -Đun có kết tủa đỏ gạch - màu xanh tím - Đun nóng, dd mất màu xanh - Để nguội có màu xanh tím trở lại C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O 2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O↓ + 3H2O Do phức đồng thuỷ phân cho glucozơ nên bị oxi hóa -Do saccarozơ bị thuỷ phân tạo glucozơ và fructozơ bị oxi hóa bới Cu(OH)2 cho Cu2O màu đỏ gạch. -NaHCO3 vào để loại H2SO4 dư CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O↓ + 3H2O Cho sản phẩm màu xanh tím - Đun nóng, dd mất màu xanh tím do iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột. - Để nguội có màu xanh tím trở lại do tinh bột hấp thụ iot. SAU THỰC HÀNH (6ph) -HS viết tường trình -GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành -HS dọn dụng cụ, hóa chất và vệ sinh phòng thí nghiệm DẶN DÒ (1ph) Chuẩn bị bài amin
File đính kèm:
- Giao An Thuc Hanh Hoa 12.doc