Bài giảng Tiết 14: Tính chất hoá học của muối (tiếp)
Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các Tính chất hoá học của muối
- Biết bản chất các phản ứng minh hoạ tch của muối
- Hình thành khái niệm về phản ứng trao đổi, biết đk để phản ứng trao đổi xảy ra cũng như cách chọn chất tham gia để viết phản ứng trao đổi
- Rèn kỹ năng làm bài tập định lượng
II, Chuẩn bị:
g kết tủa tạo thành. Ngày: ........................................................ Tiết 18: Luyện tập chương I I, Mục tiêu: Học sinh biết được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ. Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng làm bài tập định tính & định lượng. II, Chuẩn bị Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ như axit, bazơ, oxit axit, oxit bazơ, muối... Phiếu học tập. III, Tiến trình bài giảng Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’) Hợp chất vô cơ Phân loại hợp chất vô cơ Phương pháp ĐL Nội dung Gv phát phiếu học tập, y/c Học sinh thảo luận, lên dán các tấm bảng bìa ghi tên các loại hợp chất vô cơ. Gv y/c Học sinh nhắc lại 1 số t/c của hợp chất vô cơ dựa theo tiết 17 Hoạt động 2: Luyện tập (28’) GV treo bảng phụ số 1 Trình bày pp hoá học để nhận biết 5 lọ hoá chất sau mà chỉ dùng thêm quỳ tím KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl Học sinh suy nghĩ và lên bảng làm GV treo bảng phụ số 2 Cho các chất: Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5 1, Gọi tên và phân loại các chất 2, Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với a, Ba(OH)2 b, HCl c, BaCl2 Viết các Phương trình phản ứng minh hoạ Bài 3 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp Mg, MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lit Hiđro (đktc) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Tính m? Tính C% của dd thu được sau phản ứng Gv yêu cầu Học sinh nêu cách làm bài. Học sinh suy nghĩ và lên bảng làm Học sinh chữa bảng theo bảng 1 - sgk Lấy ở mỗi lọ một ít để làm mẫu thử - Cho vào mỗi lọ 1 mẩu quỳ tím + Lọ nào quỳ không đổi màu là đựng KCl + Nhóm 1 là các lọ làm quỳ hoá đỏ: HCl, H2SO4 + Nhóm 2 là các lọ làm quỳ hoá xanh: NaOH, Ba(OH)2 Lấy lần lượt các chất ở nhóm 1 cho vào từng chất ở nhóm 2. Lọ nào xuất hiện kết tủa thì chất ở nhóm 1 là H2SO4, chất ở nhóm 2 là Ba(OH)2 Ba(OH)2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + H2O Chất còn lại ở nhóm 1 là HCl Chất còn lại ở nhóm 2 là NaOH S T T CT HH Tên gọi Phân Loại T/d được với HCl Ba(OH)2 BaCl2 Bài 3 Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 ư 0,05 0,1 0,05 ơ 0,05 (mol) đmMg= 0,05.24 = 1,2 gam đ%MgO = 100%- 13,04% = 86,94% mMgO= 9,2-1,2 = 8 gam MgO + 2HCl đ MgCl2 + H2O 0.2 đ 0,4 0,2 (mol) nHCl= 0,1+0,4 = 0,5 mol -> mHCl= 0,5. 36,5 = 18,25 gam mct = mMgCl2 = 95(0,05+0,2) = 23,75 gam mdd = m + 9,2 -mH2 = 125 + 9,2- 0,05.2 = 134,1 gam Hoạt động 3: Dặn dò (2’) Về nhà làm bài tập 1,2,3 sgk BTVN: Trộn 50ml dung dịch Na2CO3 0,2M với 100ml dung dịch CaCl2 0,15M thì thu được 1 lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 50 ml Na2CO3 cho ở trên với 100 ml dung dịch BaCl2 nồng độ a mol/l. Tính a? Ngày: .................................................... Tiết 19: Thực hành I, Mục tiêu: Học sinh được củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm. Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng làm bài tập định tính & định lượng. Rèn luyện khả năng làm thí nghiệm. II, Chuẩn bị Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Hoá chất: dd NaOH, dd FeCl3, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd H2SO4, một số đinh sắt... Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ... Bản tường trình III, Tiến trình bài giảng Phương pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra PTN (12’) Y/c Học sinh kiểm tra toàn bộ các dụng cụ, hoá chất cần chuẩn bị cho các thí nghiệm trong bài thực hành Đối chiếu, kiểm tra với nội dung đã chuẩn bị trong bản tường trình. Hoạt động 2: Tiến hành TN (22’) - Gv giới thiệu tác dụng, cách sử dụng các dụng cụ mới. Gv hướng dẫn Học sinh làm thí nghiệm Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có 1ml dd FeCl3. Qsát hiện tượng Cho 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm, nhỏ một vài giọt dd HCl. Quan sát Gv hướng dẫn Học sinh làm thí nghiệm Cho 3 ml dd CuSO4 vào ống nghiệm. Ngâm vào đó một đinh sắt. Một thời gian lấy ra quan sát. Nhỏ 1 giọt BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd Na2CO3. Qsát hiện tượng Nhỏ 1 giọt BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd H2SO4. Qsát hiện tượng Hoạt động 3: Tường trình TN (10’) y/c Học sinh thu dọn PTN, kê lại bàn ghế và rửa sạch dụng cụ TN Viết bảng tường trình theo mẫu, hoàn thiện các phần còn lại. Học sinh kiểm tra theo hướng dẫn của giáo viên 1. Thí nghiệm 1: Tính chất hoá học của Bazơ. Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV 2. Thí nghiệm 2: Tính chất hoá học của Muối. Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV Hoạt động 4: Dặn dò (1’) Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức về các h/c vô cơ để kiểm tra 1 tiết. Ngày ................................................ Tiết 20: Kiểm tra I, Mục tiêu: Học sinh được kiểm tra các kiến thức đã học bằng bài kiểm tra. Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng làm bài tập định tính & định lượng. Rèn luyện khả năng tính toán hoá học. II, Chuẩn bị Đề bài và đáp án III, Bài kiểm tra Phần I: Trắc nghiệm (2 đ) Chọn đáp án đúng trong các câu sau Cho các chất: Mg(OH)2, HCl, CaO, CO2, AgNO3 tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp có thể tác dụng với nhau là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Oxit nào giàu oxi nhất A. Al2O3 B. N2O3 C. P2O5 D. Cl2O7 Phần II: Tự luận (8 đ) Câu 1: Hoàn thành chuỗi biến hoá sau: Fe(OH)3 đ Fe2O3 đ FeCl3 đ Fe(NO3)3 đ Fe(OH)3 đ Fe2(SO4)3 Câu 2: Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 5 đung dịch sau đựng trong 5 lọ riêng biệt mất nhãn. NaOH, Ca(OH)2, Na2SO4, H2SO4, HCl Câu 3: Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cho phản ứng vừa đủ với 246,9 gam dung dịch axit HCl thấy thoát ra 1,12 lit Hiđro (đktc). Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. IV. Đáp án Trắc nghiệm: 1-C 2-B Tự luận Câu 1: 2Fe(OH)3 đ Fe2O3 + 3H2O 0.5đ Fe2O3 + 6HCl đ 2FeCl3 + 3H2O 0.5đ FeCl3 + 3AgNO3 đ Fe(NO3)3 + 3AgCl 0.5đ Fe(NO3)3 + 3NaOH đ Fe(OH)3 + 3NaNO3 0.5đ 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 3H2O 0.5đ Câu 2: Nhận ra được mỗi chất và viết phương trình phản ứng đủ cho 0.5đ Câu 3: Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2ư (1) MgO + 2HCl đ MgCl2 + H2O (2) Theo pt (1) ta có đ mMg = 0,5.24 = 12 gam đ %MgO = 62,5% 1đ Từ (1) và (2) ta có: đ mMgO= 9,5g Khối lượng dung dịch = (3,2-0,1) + 246,9 = 250 gam Vậy nồng độ %MgCl2 = 9,5.100/250 = 3,8% 2đ Ngày: Tiết 21: tính chất vật lý chung của kim loại I, Mục tiêu: Học sinh nắm được 1 số tính chất vật lý của kim loại, hiểu được nguyên nhan vì sao kim loại lại có các tính chất đó. Nắm được ứng dụng các tính chất vật lý của kim loại trong đời sống, sản xuất. Biết liên hệ với thực tế. Biết cách thực hiện một số thí nghiệm đơn giản. II, Chuẩn bị. Hoá chất: Các kim loại: Al, Fe, Cu.... than chì (than gỗ) Dụng cụ: Đèn cồn, cái kim, giấy gói kẹo, dụng cụ thử tính dẫn điện, búa nhỏ, đe... III, Tiến trình bài giảng. Phương pháp T Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra:(5’) Gv treo tranh vẽ mô hình tượng trưng cho kim loại đồng: Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại. Gv giới thiệu cấu tạo kim loại: Trong kim loại thường tồn tại các electron tự do mang điện tích âm và các ion mang điện tích dương. Chúng hút nhau và gây nên lực liên kết kim loại. Với cấu tạo như Vậy, kim loại sẽ có nhứng tính chất ntn? Vào bài: Hoạt động 2: Tính dẻo (7’) Yc Học sinh làm thí nghiệm: Dùng búa đập đoạn dây nhôm. Dùng búa đập mẩu than gỗ Nhận xét: Nhôm bị dát mỏng Gv: Người ta nói Nhôm có tính dẻo. Vậy tính dẻo là gì? Gv giải thích: Do lực liên kết kim loại, khi tác động một lực vào, các nguyên tử kim loại chỉ chuyển động trượt lên nhau mà không tách rời nhau đ tính dẻo. Tính dẻo có ý nghĩa ntn? Kể các ứng dụng mà em biết dựa trên tính dẻo của kim loại? (Giấy gói kẹo bằng nhôm, thợ rèn, tán đồng, ....) Hoạt động 3: Tính dẫn điện (10’) Gv làm thí nghiệm thử tính dẫn điện của các kim loại Al, Fe, Cu. Nhận xét: Kim loại có tính dẫn điện Tính dẫn điện là gì? Các kim loại khác nhau có độ dẫn điện khác nhau. Tốt nhất là Ag sau đó là Cu, Al, Fe... Gv giải thích: Do trong kim loại có chứa các e tự do và các ion, khi có dòng điện, chúng chuyển động có hướng gây ra tính dẫn điện của kim loại. Tính dẫn điện của kim loại có ứng dụng gì? Trong thực tế ta thường thấy dây điện làm bằng kim loại nào? Sao ko làm bằng Ag?(đắt,nặng)đdùng ở CN điện tử. GV chốt: Làm vật liệu dẫn điện phải là kim loại dẫn điện tốt nhưng phải dễ kiếm và phù hợp Lưu ý Học sinh khi sử dụng điện. Vận dụng: Cho các kim loại sau: Nhôm, Bạc , Đồng, Kẽm Chỉ ra 2 kim loại dẫn điện tốt nhất? Chỉ ra 2 kim loại thường dùng làm dây dẫn điện. Hoạt động 4: Tính dẫn nhiệt (7’) Cho Học sinh làm thí nghiệm, đốt một đoạn dây kim loại, một thanh thuỷ tinh trên ngọn lửa dèn cồn. Nhận xét: Phần không đốt của kim loại cũng nóng lên Người ta nói kim loại có tính dẫn nhiệt, Vậy tính dẫn nhiệt là gì? gv giải thích tính truyền nhiệt của kim loại: khi bị đốt nóng, các nguyên tử cđộng nhanh va chạm vào các ngtử bên cạnh làm cho chúng cđộng nhanh hơn và nóng lên. Cứ như vậy nhiệt được truyền trong cả vật bằng kim loại. gv: các kim loại khác nhau có độ dẫn nhiệt khác nhau. Các kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt - Tính dẫn nhiệt của kloại có ứng dụng làm gì? - Trong thực tế, các em thấy dụng cụ đun nấu thường được làm bằng kim loại gì? - Người ta không làm bằng Cu vì độc và nhanh gỉ Hoạt động 5: ánh kim (7’) Cho Học sinh quan sát miếng kim loại đã đánh sạch, so sánh với miếng than đánh sạch. Nhận xét Người ta nói kim loại có ánh kim, vậy ánh kim là gì? Gv giải thích: do các e tự do có khả năng phản xạ ánh sáng, một số kim loại có các e có khả năng hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng khác nhau nên có màu sắc khác nhau. ánh kim của kim loại có ứng dụng để làm gì? Thường những kim loại nào được dùng để làm đồ trang sức? Đồng, sắt ít dùng vì nhanh bị OXH nên mất đi ánh kim. Lưu ý: nên giữ gìn sạch sẽ kim loại để tránh bị han gỉ. Hoạt động 6: Kim loại có TCVL nào khác (7’) Yc Học sinh đọc phần “Em có biết”. Kim loại còn có TCVL nào khác? ứng dụng của kim loại nặng? kim loại nhẹ? Kim loại có t0ncthấp ứng dụng để làm gì? Kim loại có t0nccao ứng dụng để làm gì? Dùng để chế tạo các chi
File đính kèm:
- Giao an hoa 9-t14-t24.doc