Bài giảng Tiết 14: Amin (tiếp)
1.Về kiến thức:
- Hiểu được : Tính chất hoá học điển hình của amin là tính bazơ, amin có phản ứng thế brom trong nước.
- thành phần và tính chất của một số chất trong môi trường
2. Về kĩ năng :
- Dự đoán tính chất hoá học của amin và anilin
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất của amin, phân biệt anilin
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Sĩ số 26/9/2010 12D 12E Tiết 14: AMIN (Tiếp) I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: - Hiểu được : Tính chất hoá học điển hình của amin là tính bazơ, amin có phản ứng thế brom trong nước. - thành phần và tính chất của một số chất trong môi trường 2. Về kĩ năng : - Dự đoán tính chất hoá học của amin và anilin - Viết các PTHH minh hoạ tính chất của amin, phân biệt anilin và phenol bằng pp hoá học. Xác định CTPT theo các số liệu đã cho. 3.Về thái độ: - Có ý thức giữ gìn cơ thể tránh các tác động không tốt của môi trường - Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amin trong đời sống SX II. Chuẩn bị : 1. Chuẩn bị của GV: Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, đũa thuỷ tinh Hoá chất: metylamin, quỳ tím, anilin, nước brôm 2. Chuẩn bị của HS: học thuộc bài cũ và chuẩn bị tốt bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu khái niệm , phân loại, cách gọi tên của hợp chất amin - Viết đồng phân C7H9N, C4H11N gọi tên đồng phân 2. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử GV: Yêu cầu HS cho biết CTCT chung của amin mạch hở bậc 1. VD. HS: CTCT chung của amin mạch hở bậc 1 là R-NH2 VD CH3NH2 GV phân tích đặc điểm cấu tạo của amin, yêu cầu HS cho biết amin có những t/c hóa học gì? HS: Amin thể hiện tính chất của nhóm amino như: tính bazơ, pư với axit nitrơ, pư ankyl hóa và pư thế vào nhân thơm. đối với anilin Hoạt động 2: Tính chất bazơ GV: Biểu diễn thí nghiệm pư của CH3NH2 với quì tím ẩm và dd HCl. Yêu cầu HS nêu các hiện tượng xảy ra và viết PTHH. HS: Quan sát thí nghiệm nêu các hiện tượng xảy ra và viết PTHH. GV giải thích: Gốc ankyl (R-) đẩy e làm tăng mật độ điện tử trên nitơ tính baz tăng Gốc phenyl (C6H5-) hút e làm giảm mật độ điện tử trên nitơ tính baz giảm Hoạt động 3: Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin GV yêu cầu: - 1 HS lên làm TN 1 HS nhận xét hiện tượng quan sát được HS làm thí nghiệm: Anilin + dd Br2 HS nhận xét : Có kết tủa trắng xuất hiện GV: Em nào có thể nhắc lại phản ứng giữa phenol với dd Br2 và đưa ra quy tắc thế ở vòng benzen. HS: nhắc lại phản ứng phenol + dd Br2 à quy tắc thế vòng benzen GV dựa trên quy tắc đó giải thích phản ứng giữa anilin + dd Br2 và yêu cầu HS viết phương trình hóa học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành. HS viết phương trình hóa học của phản ứng và gọi tên sản phẩm GV gợi ý: “ Vậy phản ứng này dùng để làm gì?” HS: Phản ứng dùng để nhận biết anilin GV: Rút ra kết luận chung. III.Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học: 1.Cấu tạo phân tử: Trong amin ng tử N tạo được 1,2,3 Lk với ng tử C, tương ứng có các amin bậc 1,2,3 VD: CH3-NH2 , C6H5 – NH2 2.Tính chất hoá học: a.Tính bazơ: - Các amin mạch hở có khả năng làm quì tím hóa xanh hoặc làm phenoltalein không màu hóa hồng. - Anilin có tính bazơ nhưng không làm quì tím hóa xanh, không làm hóa hồng phenoltalein.Vì lực bazơ của nó rất yếu , yếu hơn cả amoniăc đó là do ảnh hưởng của gốc phenyl -Tác dụng với axit: CH3NH2 + HCl ® [CH3NH3]+Cl- Mêtylamin Mêtylamoni clorua Thứ tự tính bazơ của amin: b)Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: Do ảnh hưởng của nhóm –NH2, nguyên tử Br dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở vị trí 2, 4, 6 trong nhân thơm của phân tử anilin. 2, 4, 6- tribromanilin Pư này dùng nhận biết anilin. Kết luận: - Các amin mạch hở bậc 1 và anilin đều có cặp electron tự do trên nguyên tử nitơ của nhóm –NH2, do đó chúng có tính bazơ. - Tính chất của nhóm –NH2: •Tác dụng với axit tạo muối. •Tính bazơ: •Amin no bậc 1 + HNO2 ® ROH + N2 + H2O. •Amin thơm bậc 1 tác dụng HNO2 tạo thành muối điazoni. •Amin bậc 1 tác dụng với ankyl halogenua tạo thành amin bậc 2. Hoạt động 4: 3. Củng cố- luyện tập: HS nhắc lại nội dung chính của bài . Làm bài tập 1,2 SGK( 1.C, 2.D) Thảo luận làm bài tập 4SGK Bài tập 5: a) Rửa lọ đựng anilin: vì anilin có tính bazơ nên có thể dùng axit để rửa b) Khử mùi tanh của cá đặc biệt là cá mè trước khi nấu . để đảm bảo an toàn thực phảm ta có thể dùng giấm. hoặc với cá biển hãm nước chè đặc để rửa sẽ khử được mùi tanh. Khi kho cá cho thêm một ít củ giềng , trước là khử mùi sau là làm tăng tính hấp dẫn của nồi cá kho. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học thuộc lí thuyết Làm bài tập 6 SGK Chuẩn bị bài aminoaxit. Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH) ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Tổ trưởng
File đính kèm:
- Tiet 14-amin(tiep).doc