Bài giảng Tiết 13: Một số bazơ quan trọng (tiết 6)

 1.1. Kiến thức

- Canxi hiđroxit có đầy đủ tính chất của 1 dung dịch bazơ. Dẫn ra được những thí nghiệm hoá học chứng minh và viết được các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất.

- Những ứng dụng quan trọng của Canxi hiđroxit trong đời sống, sản xuất

- Ý nghĩa của thang pH.

 1.2. Kĩ năng

- Rèn cho HS kĩ năng hệ thống hoá kiến thức

- Kĩ năng viết PTHH.

 

doc16 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 13: Một số bazơ quan trọng (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào là phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi.
 1.2. Kĩ năng
- Rèn cho HS kĩ năng thực hành hoá học. Kĩ năng viết PTHH, giải bài tập hoá học liên quan đến tính chất hoá học của muối.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức được học vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
 1.3. Thái độ
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm
- ý thức yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu khoa học.
2. Chuẩn bị 
- GV:	+ Giáo án
	+ Dụng cụ: ống nghiệm. kẹp gỗ, pipet, giá ống nghiệm.
	+ Hoá chất: dây đồng, các dung dịch: AgNO3, BaCl2, Ba(NO3)2, H2SO4(l),NaCl, CuSO4, NaOH.
- HS: 	+ Ôn tập lại kiến thức về tính chất hoá học của axit và bazơ.
	+ Nghiên cứu trước nội dung bài.
3. Phương pháp
- Vấn đáp - Tìm tòi; Nêu vấn đề; Quan sát – Thực hành; Hoạt động nhóm.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ
Bài 3/30
Đáp án:
NaOH(dd) + H2SO4(dd) —> NaHSO4(dd) + H2O(l)
2NaOH(dd) + H2SO4(dd) —> Na2SO4(dd) + 2H2O(l)
Bài 4/30
Đáp án:
Do khí CO2 tác dụng với nước tạo ra H2CO3 là một axit yếu (pH = 4)
PTHH: CO2(k) + H2O(l) ↔ H2CO3(dd) 
4.3. Bài mới
- Vào bài: Chúng ta đã biết được tính chất hoá học của 3 loại hợp chất vô cơ. Bài hôm nay chúng ta cùng tím hiểu tính chất hoá học của hợp chất vô cơ cuối cùng đó là muối. Vậy muối có những tính chất hoá học nào? Để các phản ứng hoá học của muối xảy ra cần có điều kiện gì? Phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? Để trả lời được các câu hỏi đó, chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
* Hoạt động 1: tính chất hóa học của muối
-GV: Yêu cầu HS nhớ lại tính chất hoá học của axit và bazơ.
+ Qua các tính chất hoá học của axit, bazơ, em đã biết được những tính chất hoá học nào của muối?
-HS: Tác dụng với axit và dung dịch bazơ.
- GV: Để chứng minh xem có đúng muối có 2 tính chất đó không, ngoài ra muối còn có tính chất hoá học nào khác. Chúng ta cùng đi tiến hành các thí nghiệm.
+ Yêu cầu HS thu nhận thông tin SGK/31,32.
+ Nêu cách tiến hành các thí nghiệm?
- HS: Thu nhận thông tin và nêu cách tiến hành của 4 thí nghiệm.
- GV: Chia nhóm, hướng dẫn các thí nghiệm và phân công:Nhóm 1,2; Thí nghiệm 1,3; Nhóm 3,4: Thí nghiệm 2,4.
+ Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo phân công. Quan sát và ghi lại hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm
*Chú ý: Tiết kiệm hoá chất và đảm bảo an toàn
- HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm được phân công. Quan sát hiện tượng xảy ra và ghi lại vào bảng nhóm.
- GV: Theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời uốn nắn và sửa các thao tác chưa đúng của HS.
+ Yêu cầu các nhóm nêu kết quả từng thí nghiệm thông qua các câu hỏi --> chốt kiến thức.
+ Khi tiến hành thí nghiệm 1, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
- HS: Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng, dung dịch chuyển thành màu xanh.
- GV: Kim loại màu xám là Ag, dung dịch màu xanh là Cu(NO3)2 .
+ Viết PTHH của phản ứng
-HS: lên bảng viết PTHH
-GV: Yêu cầu HS quan sát PTHH vừa hoàn thành.
+ Giải thích tại sao có hiện tượng như vậy?
- HS: Giải thích: do Cu đã đẩy Ag ra khỏi dung dịch AgNO3 và một phần Cu bị hoà tan tạo thành dd Cu(NO3)2
- GV: Phản ứng cũng xảy ra tương tự khi cho kim loại như Zn, Fe tác dụng với dd CuSO4, AgNO3
+ Qua thí nghiệm 1, rút ra được tính chất hoá học nào của muối?
- HS: Muối tác dụng với kim loại.
- Khi tiến hành thí nghiệm 2, các em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
-HS: Xuất hiện kết tủa trắng.
- Dựa vào kiến thức đã học( nhận biết H2SO4 và muối sunfat), giải thích tại sao có hiện tượng đó?
- HS: Vận dụng kiến thức đã học giải thích.
- Viết PTHH của phản ứng.
-HS: lên bảng viết PTHH của phản ứng.
- GV: Nhiều muối khác cũng tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
+ Qua thí nghiệm 2, theo em muối có tác dụng với axit không?
- HS: Rút ra tính chất hoá học của muối.
? Nêu hiện tượng quan sát được khi tiến hành thí nghiệm 3.
-HS: Xuất hiện kết tủa trắng.
-GV: Kết tủa trắng là AgCl và có thêm 1 sản phẩm nữa là NaNO3
+ Viết PTHH của phản ứng.
-HS: Lên bảng viết PTHH của phản ứng.
-GV: Nhiều muối khác tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới
+ lấy thêm ví dụ và lưu ý HS muốn cho 2 muối tác dụng với nhau thì cả 2 muối đem phản ứng phải tan.
+ Qua thí nghiệm 3, rút ra kết luận gì về tính chất hoá học của muối?
-HS: Rút ra tính chất hoá học của muối.
- Khi tiến hành thí nghiệm 4, các em thấy có hiện tượng gì?
- HS: Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ.
- GV: Chất không tan màu xanh lơ là Cu(OH)2, ngoài ra còn có 1 sản phẩm nữa là Na2SO4.
+ Viết PTHH của phản ứng
- HS: lên bảng viết PTHH của phản ứng.
- GV: Lấy thêm ví dụ về phản ứng của dung dịch muối với dung dịch bazơ. Đồng thời cũng nhấn mạnh cho HS: muối không tan không tác dụng được với dd bazơ và bazơ không tan không tác dụng được với dd muối.
+ Qua thí nghiệm 4, rút ra nhận xét gì về tính chất hoá học của muối.
- HS: Rút ra nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về sản xuất CaO.
+ Nguyên liệu và viết PTHH của phản ứng dùng để sản xuất CaO.
- Nguyên liệu là CaCO3
+ Qua đó, rút ra thêm tính chất hoá học nào của muối
- HS: Rút ra nhận xét.
- Lấy thêm ví dụ về phản ứng phân huỷ của muối.
- HS: Vận dụng kiến thức đã học, lấy thêm ví dụ.
* Hoạt động 2: phản ứng trao đổi trong dung dịch
- GV: các phản ứng hoá học của muối: Tác dụng với axit, bazơ, muối thuộc loại phản ứng trao đổi. Vậy thế nào là phản ứng trao đổi, điều kiện của phản ứng trao đổi.
+ Yêu cầu HS quan sát lại PTHH ở thí nghiệm 2,3,4.
+ Em có nhận xét gì về vị trí của các nguyên tử kim loại và gốc axit trong phân tử các chất trước và sau phản ứng.
- HS: Trao đổi thành phần với nhau.
- Vậy theo em thế nào là phản ứng trao đổi?
- HS: Rút ra khái niệm về phản ứng trao đổi.
- Em có nhận xét gì về trạng thái của các chất đem phản ứng?
-HS: đều ở trạng thái dung dịch.
- Em có nhận xét gì về trạng thái của các chất sau phản ứng?
- HS: Có ít nhất 1 chất không tan.
- Vậy theo em để phản ứng trao đổi xảy ra cần có điều kiện gì?
- HS: Các chất đem phản ứng phải ở trạng thái dung dịch; sản phẩm có chất không tan.
- GV: Bổ sung: Ngoài ra, nếu sản phẩm có chất khí thì phản ứng cũng xảy ra. Phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. Lấy thêm 1 số ví dụ về phản ứng trao đổi.
- Gọi HS đọc kết luận: SGK/33
I- Tính chất hoá học của muối
1- Muối tác dụng với kim loại:
- Thí nghiệm: SGK/31
- Hiện tượng: Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng, dung dịch chuyển dần thành màu xanh.
- Nhận xét: Cu đẩy Ag ra khỏi dung dịch AgNO3 
Cu(r) + 2AgNO3(dd) đCu(NO3)2(dd) + 2Ag(r)
=> Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
2- Muối tác dụng với axit:
- Thí nghiệm: SGK/31
- Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện
- Nhận xét: Phản ứng tạo bari sunfat không tan. 
H2SO4(dd)+ BaCl2(dd) đ 2HCl(dd) +BaSO4(rắn)
=> Muối có thể tác dụng được với axit sản phẩm là muối mới và axit mới.
3- Muối tác dụng với muối:
- Thí nghiệm: SGK/32
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
- Nhận xét: Phản ứng tạo thành bạc clorua không tan.
AgNO3(dd)+ NaCl(dd) đ AgCl(r)+ NaNO3(dd) 
=> Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
4- Muối tác dụng với bazơ:
- Thí nghiệm: SGK/32
- Hiện tượng: Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ.
- Nhận xét: CuSO4 tác dụng với NaOH tạo ra chất không tan màu xanh lơ là Cu(OH)2
2NaOH(dd)+CuSO4(dd)đNa2SO4(dd)+Cu(OH)2(r)
=> Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới.
5- Phản ứng phân huỷ muối: 
Nhiều muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
2KClO3(r) 2KCl(r) + 3O2(k)
2KMnO4(r) K2MnO4(r)+ MnO2(r) + O2(k)
II - Phản ứng trao đổi trong dung dịch:
1- Khái niệm:
-Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới
2- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phâmt tạo thành có chất không tan hoặc chất khí
* Kết luận: SGK /33
4.4. Củng cố 
- Cho HS làm bài tập 4 SGK/33
- Nhận xét ý thức của HS trong giờ học, thu dọn dụng cụ hoá chất – vệ sinh lớp học và dụng cụ
4.5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài và làm các bài tập 1,2,3,5 SGK/33 
- Làm bài tập trong VBT.
- Đọc trước nội dung bài: Một số muối quan trọng
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết: 15
Một số muối quan trọng
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối. 
- Muối KNO3 hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp hoá học.
- Những ứng dụng của NaCl, KNO3 trong đời sống và trong công nghiệp.
1.2. Kĩ năng
- Vận dụng những tính chất của NaCl và KNO3 trong thực hành và bài tập.
1.3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
2. Chuẩn bị
- GV:	+ Giáo án
	+ Bảng phụ ghi nội dung ứng dụng của NaCl và KNO3.
- HS: 	+ Học bài cũ
	+ Nghiên cứu trước nội dung bài
	+ Tìm hiểu về cách sản xuất muối ăn
3. Phương pháp
- Nêu vấn đề; Vấn đáp – Tìm tòi; Quan sát – Hoạt động nhóm.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ
Bài 3/33:
Đáp án:
Tác dụng với dung dịch NaOH: CuCl2, Mg(NO3)2
 Tác dụng với dung dịch HCl : không có muối nào tác dụng.
Tác dụng với dung dịch AgNO3: CuCl2
Bài 5/33
Đáp án: c
PTHH: Fe(r) + CuSO4(dd) —> FeSO4(dd) + Cu(r)
4.3. Bài mới
*Vào bài: Chúng ta đã biết những tính chất hoá học của muối. Trong bài này các em sẽ tìm hiểu về 2 muối quan trọng là NaCl, KNO3
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
* Hoạt động 1: muối natri clorua
-GV: Yêu cầu HS thu nhận thông tin SGK/34, kết hợp với kiến thức thực tế.
+ Trong tự nhiên NaCl tồn tại ở những trạng thái nào?
-HS: Dạng hoà tan trong nước biển và kết tinh trong các mỏ muối.
- Nguồn gốc của các mỏ muối?
-HS: Từ những hồ nước mặn có trước đây hàng triệu năm..
- GV: Yêu cầu HS tiếp tục thu nhận thông tin SGK/34 và kiến thức thực tế.
+ Người ta khai thác NaCl từ nước biển bằng cách nào?
- HS: Cho nư

File đính kèm:

  • doct13-16.doc
Giáo án liên quan