Bài giảng Tiết 13: Hoá trị (tiết 3)
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: H/s nêu được hoá trị là gì ? cách xác định hóa trị . Làm quen với hoá trị của một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử thường gặp , học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố ( nhóm nguyên tử )
2. Kĩ năng: xác định hoá trị của 1 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử , h/đ nhóm
3.Thái độ: ý thức say mê môn học
II. Đồ dùng:
1. G/v: Phiêú học tập
2.H/s: Bảng nhóm , đọc trước bài 10 sgk
Soạn : Giảng: Tiết 13 Hoá trị I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: H/s nêu được hoá trị là gì ? cách xác định hóa trị . Làm quen với hoá trị của một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử thường gặp , học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố ( nhóm nguyên tử ) 2. Kĩ năng: xác định hoá trị của 1 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử , h/đ nhóm 3.Thái độ: ý thức say mê môn học II. Đồ dựng: 1. G/v: Phiêú học tập 2.H/s: Bảng nhóm , đọc trước bài 10 sgk III.Phương phỏp:đàm thoại, hđn IV:Tổ chức giờ học: 1.ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) : - Chữa bài tập số 1 ,2 , 3, 4, SGK tr. 35 . Phần giải trong vở giải bài tập 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động : * Khởi động : Như đã biết nguyên tử có khả năng liên kết với nhau . Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó . Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung kiến thức 15 phút 10 phút 10 phút Hoạt động 1 MT: Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào ? Cách xác định hoá trị. - Người ta qui ước gán cho H hoá trị I . Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu G/v đưa ra ví dụ: - Y/c hoạt động nhóm bàn – thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo - nhóm khác bổ xung - Báo cáo được : + HCl : Clo có hoá trị I vì một nguyên tử clo chỉ liên kết với một nguyên tử hiđro + NH3 : Nitơ có hoá trị III vì một nguyên tử nitơ liên kết được với 3 nguyên tử hiđro + CH4 : Cacbon có hoá trị IVvì một nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử hiđro - GV chốt kiến thức và đưa đáp án đúng - Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị ) Em hãy xác định hoá trị của Kali , kẽm , lưu huỳnh trong các công thức: K2O ZnO , SO2 ? - Y/c hoạt động nhóm bàn - thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - Cần nêu được : + K2O : Kali có hoá trị I Vì 2 nguyên tử kali liên kết với 1 nguyên tử oxi + ZnO : Kẽm có hoá trị II vì 1 nguyên tử kẽm liên kết với 1 nguyên tử oxi + SO2 : Lưu huỳnh có hoá trị IV vì 1 nguyên tử lưu huỳnh liên kết với 2 nguyên tử oxi - G/v chốt kiến thức và đưa đáp án đúng - Ngoài cách xác định hoá trị bằng 2 cách trên người ta còn có cách xác định thứ 3 đó là : xác định hoá trị của một nhóm nguyên tử . - Từ cách xác định hoá trị của nguyên tố suy ra cách x/đ hóa trị của 1 nhóm nguyên tử - G/v đưa ra ví dụ: - H/s trả lời - h/s khác bổ xung + Nêu được : Trong công thức H2SO4 : hoá trị của (SO4) là II vì nhóm nuyên tử đó liên kết được với 2 nguyên tử hiđro Trong công thức H3PO4 : hoá trị của nhóm (PO4) là III vì nhóm nguyên tử đó liên kết được với 3 nguyên tử hiđro - G/v chốt kiến thức và đưa đáp án đúng - G/v treo bảng 1 tr.42 sgk , học sinh quan sát và hướng dẫn h/s đọc các chú thích tr.43 sgk + Học thuộc hoá trị của một số nguyên tố thường gặp + Có nguyên tố chỉ có 1 hoá trị nhưng có nguyên tố có 1 hoặc vài hoá trị khác nhau ? Từ các ví dụ trên em có kết luận gì về cách xác định hoá trị của một nguyên tố ? ? Em hiểu thế nào là hoá trị ? - H/s trả lời – h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 2 MT: học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố - Y/c học sinh nhắc lại công thức chung của hợp chất - g/v ghi vào góc bảng - Giả sử hoá trị của nguyên tố A là a và hoá trị của nguyên tố B là b - G/v đưa bảng có nội dung sau x x Al2O3 P2O5 H2S Cho biết hoá trị của Al (III) , P( V) , S ( II ) và tìm ra giá trị của x và x - Y/c hoạt động nhóm lớn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo - nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét và đưa đáp án đúng x x Al2O3 2 3 P2O5 2 5 H2S 2 1 ? Từ kết quả của bảng trên em hãy so sánh các tích x và x ? + Nêu được 2 biểu thức này bằng nhau ? Từ biểu thức trên em hãy phát biểu quy tắc tính hoá trị ? - G/v hướng dẫn h/s Đọc quy tắc tính hoá trị ở sgk chữ in nghiêng phần 1 tr.36 - G/v thông tin: quy tắc này còn đúng vói cả A hoặc B là một nhóm nguyên tử * Ví dụ : Zn(OH)2 Biết Zn có hoá trị II và (OH) có hoá trị I vận dụng quy tắc hoá trị để tính - Y/c hoạt động theo nhóm bàn - nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét và đưa đáp án đúng 1 II = 2 I * Quy tắc này áp dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ Hoạt động 3 MT:h/s vận dụng tính hoá trị của một Nguyên tố. - G/v đưa ví dụ lên bảng : - Y/c hoạt động nhóm bàn - nhóm thảo luận thống nhất kết quả - G/v gợi ý : + áp dụng quy tắc hoá trị + Thay hoá trị của oxi , chỉ số của lưu huỳnh và oxi vào biểu thức trên + Tính a - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét và đưa đáp án đúng - G/v đưa nội dung ví dụ 2 lên bảng: -Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Gọi 3 h/s lên giải trên bảng – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét và đưa đáp án đúng I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào ? 1/ Cách xác định . - Ví dụ : HCl , NH3 , CH4 . Hãy xác định hoá trị của clo , nitơ , cacbon trong các hợp chất trên & giải thích ? + Trong HCl : clo có hoá trị I + Trong NH3 : nitơ có hoa trị III + Trong CH4 : Các bon có hoá trị IV - Ví dụ : Hãy xác định hoá trị của kali , kẽm , lưu huỳnh trong các công thức : K2O ZnO , SO2 + Trong K2O : kali có hoá trị I + Trong ZnO : kẽm có hoá trị II + Trong SO2 : Lưu huỳnh có hoá trị IV - Ví dụ : Hãy xác định hoá trị của nhóm (SO4) , (PO4) , (OH) trong công thức H2SO4 , H3PO4 , H2O + Trong H2SO4: (SO4) hoá trị II + Trong H3PO4 : (PO4) có hoá trị III + Trong H2O : (OH) có hoá trị I 2/ Kết luận - Học theo SGK tr. 35 II. Quy tắc hoá trị 1/ Quy tắc x a = y b - Phần quy tắc học theo sgk tr. 36 (1) 2/ Vận dụng a) Tính hoá trị của một nguyên tố - Ví dụ 1: Tính hoá trị của lưu huỳnh trong hợp chất của SO3 1 = 3 II a = VI Vậy hoá trị của lưu huỳnh trong hợp chất là VI - Ví dụ 2: * Biết hoá trị của Hiđrolà I và Oxi là II , Clo là I . Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố ( hoặc trong nhóm nguyên tử ) trong các công thức sau : a) H2SO3 b) N2O5 c) AlCl3 Bài giải a) Trong công thức H2SO3 2 1 = 1 b b = II - Vậy hoá trị của nhóm (SO3) là II b) Trong công thức N2O5 2 = 5 II a = - Vậy hoá trị của N là V c) Trong công thức AlCl3 1 = 3 I a = III - Vậy hoá trị của Al là III 4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá (4 phút) - Biết S có hoá trị IV .Hãy chọn công htức hoá học nào phù hợp với qui tắc hoá trị trong các công thức sau đây : A. S2O B. S2O3 C. SO2 D. SO3 - đáp án đúng : C 5. Dặn dò ( 1 phút ): - Học ghi nhớ - Đọc bài đọc thêm tr. 39 SGK - BTVN : 1, 2, 3, 4 tr.37 , 38 SGK
File đính kèm:
- Copy of TIET13~1.DOC