Bài giảng Tiết: 13: Hệ thống về hợp chất hữu cơ

Mục tiêbài học:

1. Kiến thức:

- Củng cố và khắc sâu kiến thức lí thuyết về hợp chất hữu cơ đó học: Amin, amino axit, peptit, polime

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập lí thuyết, và định lượng cho học sinh: Bài tập xác định công thức phân tử, bài tập tính theo phương trỡnh cú liờn quan đến hiệu xuất.

- Kĩ năng giải nhanh bài tập trắc nghiệm, kĩ năng làm bài tập nhận biết

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 13: Hệ thống về hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 
Tiết
Lớp
Sĩ Số
Học sinh vắng mặt
12C1
Tiết: 13
HỆ THỐNG VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. Mục tiờu bài học :
1. Kiến thức :
- Củng cố và khắc sâu kiến thức lớ thuyết về hợp chất hữu cơ đó học: Amin, amino axit, peptit, polime
2. Kĩ năng : 
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập lớ thuyết, và định lượng cho học sinh : Bài tập xỏc định cụng thức phõn tử, bài tập tớnh theo phương trỡnh cú liờn quan đến hiệu xuất.
- Kĩ năng giải nhanh bài tập trắc nghiệm, kĩ năng làm bài tập nhận biết 
3. Thỏi độ: 
- Cú ý thức tốt, liờn hệ thực tế tạo khụng khớ học tập tốt. 
II. Chuẩn bị.
1. GV: Hệ thống cõu hỏi, bài tập liờn quan đến bài học. Photo bài tập.
2. HS: 
HS ôn tập các kiến thức về Amin, amino axit, peptit, polime 
III. Tiến trỡnh lờn lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp kiểm tra trong quỏ trỡnh ụn
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: 
GV cho học sinh ôn lại kiến thức lí thuyết cơ bản 
HĐ 2:
GV cho học sinh làm bài tập về từng phần 
GV yêu cầu HS làm bài tập 
* Bài tập về amin
Bài 1
Trung hoà 3,72g 1 đơn chức X cần 120ml dung dịch HCl 1M. Xác định CTPT của X 
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g amin no , đơn chức mạch hở cần 10,08 lit oxi (đktc) . CTCT của amin đó là
Bài 3 . Cho 1,395g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được 
* Bài tập về amino axit
Bài 1 .Cho0,02mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,25 M.Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 3,67g muối khan.Xác định phân tử khối của A
Bài 2.
Este A được điều chế từ aminoaxit Y và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,3g X thu được 17,6 g CO2 , 8,1 g H2O , 1,12lit N2 (đktc) .Xác định CTCT thu gọn của A
GV yêu cầu HS làm bài tập về polime
Bài 1.
Polime X có phân tử khối M=280000 g/mol và hệ số trùng hợp là 10000
Bài 2.
Tiến hành trùng hợp 41,6g stiren với nhiệt độ xúc tác thích hợp . Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16g brom.Khối lượng polime thu được là ?
I. Lí thuyết cơ bản cần nắm vững:
II. Bài tập:
* Bài tập về amin
Bài 1 
RNH2 + HCl "RNH3Cl
0,12 0,12
M RNH2=3,72 : 0,12 
Vậy R là CH3 , CTCT : CH3NH2
Bài 2 .
4n CnH2n+3 N + (6n +3) O2"4nCO2 + 2(2n +3) H2O
 4 (14n + 17) 6n +3
 6,2g 0,45
Giải ra ta được n=1. CTCT : CH3NH2
Bài 3 
Số mol C6H5NH2= 1,395: 93=0,15mol
Số mol HCl=0,2mol
C6H5NH2 + HCl "C6H5NH3Cl
Khối lượng muối thu được là : 0,15.129,5=1,9425g
* Bài tập về amino axit
Bài 1 
Số mol HCl = 0,08.0,25=0,02mol
Số mol A= số mol HCl nên A có 1 nhóm NH2
H2NR(COOH)n + HCl "H3NClR(COOH)n
M (muối ) =3.67:0,02=147g/mol
Bài 2
M X =51,5.2=103
Công thức của este có dạng : 
NH2-R-COOC2H5 mà M =103, vậy R là CH2. CTCT là: H2N-CH2-COOC2H5
* Bài tập về polimme
Bài 1
M monome:280000:10000=28
Vậy M=28 là C2H4
Bài 2
Số mol stiren : 41,6:104=0,4mol
Số mol brom: 16:160=0,1mol.
Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch brom , vậy stiren còn dư
C6H5CH=CH2 + Br2 "C6H5CHBr-CH2Br
0,1 0,1
Số mol stiren đã trùng hợp =0,4-0,1=0,3
Khối lượng polime=0,3.104=31,2g
Hoạt động 3 HS làm bài tập trắc nghiệm nhanh
1. Cho m (g) anilin tác dụng với dung dịch HCl dư .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54g muối khan .Hiệu suất của phản ứng là 80% thì giá trị của m là: 
a.11,16g b. 12,5g c.8,928g d.13,95g
2. Phân biệt 3 dung dịch : H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 chỉ cần dùng 1 thuốc thử nào ?
a. HCl b.Na c. quỳ tím d. NaOH
3. Cho 0,01mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,02mol HCl hoặc 0,01mol NaOH .Công thức của X có dạng 
a. H2NRCOOH b. H2N R (COOH)2 c. (H2N)2R COOH d.(H2N)2R (COOH)2
4. Nhựa phenol fomanđehit được điều chế từ phenol và fomanđehit bằng loại phản ứng nào ?
a.trao đổi b. axit-bazo c.trùng hợp d.trùng ngưng
5. Khi cho H2N(CH2)6NH2 tác dụng với axit nào sau đây thì tạo ra nilon-6,6.
a. axit oxalic b. axit ađipic c. axit malonic d.axit glutamic
6.Anilin không tác dụng với chất nào ?
a. C2H5OH b.H2SO4 c.HNO2 d.NaCl 
7. Để tách riêng từng chất trong hỗn hợp gồm benzen , ạnlin, phenol, ta chỉ cần dùng hoá chất (dụng cụ , đk thí nghiệm đầy đủ)
a.Br2, NaOH ,khí CO2 c. NaOH, HCl, khí CO2 
b.NaOH, NaCl, khí CO2 d. Br2, HCl, khí CO2
8. Amin đơn chức có 19,178% nitơ về khối lượng .CTPT của amin là
a. C4H5N b.C4H7N c.C4H11N d.C4H9N
3. Củng cố
- GV hệ thống bài 
4. Hướng dẫn về nhà:
Học sinh ụn tập về vị trớ cấu tạo của kim loại.

File đính kèm:

  • docGiao an TCNC 12 tiet 13.doc
Giáo án liên quan