Bài giảng Tiết 13: Di truyền liên kết
. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS:
-Hiểu được ưu thế của ruồi giấm với nghiên cứu di truyền .
-Mô tả giải thích được thí nghiệm của Moocgan.
-Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
2 . Kỹ năng:
- Rèn kỷ năng hoạt động nhóm .
-Phát triển tư duy thực nghiệm qui nạp.
Ngµy so¹n: 01/10/2011 Ngµy d¹y: 03/10/2011 Tiết 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS: -Hiểu được ưu thế của ruồi giấm với nghiên cứu di truyền . -Mô tả giải thích được thí nghiệm của Moocgan. -Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 2 . Kỹ năng: - Rèn kỷ năng hoạt động nhóm . -Phát triển tư duy thực nghiệm qui nạp. II. CHUẨN BỊ: -Tranh phóng to hình 13. iii. ho¹t ®éng d¹y - häc. 1. æn ®Þnh tæ chøc 2. Kiểm tra bài cũ -Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường. -Ý nghĩa của các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.? -Cơ chế xác định NST giới tính 3. Bµi míi: Mở bài: Giáo viên thông báo cho hs vì sao MoocGan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu. Hạt dộng 1: Thí nghiệm của MoocGan Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh -Gv cho hs nghiên cứu thông tin-> trình bày thí nghiệm của MoocGan? -Cho hs quan sát hình 13 và thảo luận . +Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen cánh cụt được gọi là phép lai phân tích? +MoocGan lai phân tích nhằm mục đích gì? +Ví sao MoocGan cho rằng các gen cùng nằm trên 1NST ? -GV chốt lại đáp án đúng và yêu cầu hs giải thích kết quả phép lai . -Hiện tượng di truyền liên kết là gì? -HS tự nghiên cứu thông tin. -1hs trình bày lớp nhận xét bổ sung. Hs quan sát hình thào luận thống nhất ý kiến. +Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1 . Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp, mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử (bv). =>Đực F1 cho 2 loại giao tử =>Các gen nằm trên 1 NST cùng phân ly về giao tử. -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. -1 hs lên trình bày hình 13 .-Lớp nhận xét bổ sung. -Hs tự rút ra kết luận. Kết luận 1. thí nghiệm: P. Xám, dài X đen, cụt F1 Xám dài Lai phân tích Đực F1 X Cái đen cụt F1 1 xám, dài: 1 đen cụt. 2. Giả thích kết quả: P: BV (xdài) x bv(đcụt) BV bv F1: BV (100% Xám, dài) bv Lai phân tích: ĐựcF1 BV (xd) x Cái bv(đ,c) bv bv G: BV ; bv bv Fb: 1BV(xd) : 1 bv (đ,c) bv bv KL:Di truyền liên kết là trường hợp các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng phân ly về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh. Hoạt động 2: Ý nghĩa của di ruyền liên kết: -Gv nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n = 8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen-> sự phân bố trên NST sẻ như thế nào? -Gv cho hs thảo luận: + So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân ly độc lập và di truyền liên kết? +Ý nghĩa di ruyền liên kết trong chọn giống ? -Gv chốt lại kiến thức. -Cho hs đọc kết luận chung. -Nêu được trên NST mang nhiều gen. -Hs căn cứ vào kết quả F2 của 2 trường hợp ->Nêu được F2: phân ly độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp. -F2 di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp. Kết luận -Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gây liên kết. -Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau. 4. Củng cố - Dặn dò : a, Củng cố -Thế nàolà di truyền liên kết ? Hiện tượng này bổ sung cho qui luật phân li độc lập của MenĐen như thế nào? -Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so sánh. Pa Di truyền độc lập Vàng, trơn x xanh, nhăn AaBb x aabb Di truyền liên kết. Xám,dài x Đen, cụt BV x bv BV bv G: aa bv Fa: -Kiểu gen: -Kiểu hình: .. -1vàng, trơn: 1 vàng, nhăn -1xanh, trơn : 1 xanh, nhăn -1 Bv : 1 bv Bv bv Biến dị tổ hợp b, Dặn dò : -Học bài theo nội dung sgk. -Làm câu 3vào vở bài tập. Ngµy so¹n: 03/10/2011 Ngµy d¹y: 05/10/2011 Tiết 14 THỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỂM SẮT THỂ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS: -Biết vận dụnghình thái NST ở các kì 2. Kỷ năng: - Rèn kỷ năng vẽ hình. -Phát triển kỉ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưối kính hiển vi. 3. Thái độ: -Bảo vệ giử gìn dụng cụ. -Trung thực chỉ vẽ những hình quan sát được. II. CHUẨN BỊ: -Kính hiển vi đủ các nhóm. -Bộ tiêu bản NST. -Tranh các kì nguyên phân. iii. ho¹t ®éng d¹y - häc. 1. æn ®Þnh tæ chøc 2. KiÓm tra bµi cò -Trình bài biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. -Các bước sử dụng kính hiển vi -Biết nhận dạng hình thái NSTở các kì. -Vẽ lại hình khi quan sát được. -Có ý thức kỉ luật không nói to. -Gv phân chia nhóm phát dụng cụ thực hành. -Mổi nhóm 1 kính hiển vi và 1 hợp tiêu bản. -Gvyêu cầu cử nhóm trưởng và thư kí. 3 Bài mới Hoạt động 1 Quan sát nhiểm sắt thể: -Gv cho hs nêu các bước tiến hành quan sát tiêu bản NST. -1 hs trình bài các thao tác yêu cầu nêu được.: +Đặc tiêu bản lên bàn kính : quan sát bộ giác bé chuyển sang bộ giác lớn => nhận dạng tế bào ở các kì nào? -Gv chốt lại kiến thức . -Gv yêu cầu các nhóm thực hiện theo qui trình đả hướng dẩn . -Các nhóm tiến hành quan sát bộlần lượt các tiêu bản. Khi quan sát lưu ý: +Kỉ năng sử dụng kính hiển vi . +Mỗi tiêu bản gồm nhiều tế bào-> cần tìm tế bào mang NST nhìn rõ nhất . -Khi nhận dạng được hình thái NST các thành vịên lần lượt quan sát -> vẽ hình đả quan sát được vào vỡ. -Gv quan sát kết quả -> xác nhận kết quả từng nhóm. Hoạt động 2. Báo cáo thu hoạch: -Gv treo tranh các kì của nguyên phân. -Hs quan sát tranh , đối chiếu với hình vẽ của nhóm -> nhận dạng ở kì nào -GV cung cấp thêm thông tin. +Kì trung gian : tế bào có nhân +Các kì khác căn cứ vào vị trí NST trong tế bào. Vd: Kì giữa NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng, có hình thái rõ rệch. -Từng thành viên vẽ và chú thích các hình đả quan sát được vào vở. 4. Củng cố - Dặn dò : a, Củng cố: -Các nhóm tự nhận xét rút kinh nghiệm những thao tác và kết quả quan sát tiêu bản. -Đánh giá chung về ý thức và kết quả của nhóm. -Đánh giá chung kết quả nhóm qua thu hoạch. b, Dặn dò -Đọc trước bài ADN.
File đính kèm:
- SINH97.doc