Bài giảng Tiết 13: Chữa bài kiểm tra một tiết
1. Kiến thức :
* Củng cố cách nhận biết một số cation, anion và chất khí bằng thuốc thử.
* Củng cố kiến thức về cấu tạo, tính chất vật lý, hóa học và điều chế các kim loại nhóm IA,IIA,IIIA, Fe, Cu, Cr, Pb, Zn,Sn,Ni
2. Kĩ năng: * Củng cố kĩ năng làm bài kiểm tra theo hình thức TNKQ cả bài tập định tính và định lượng
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết theo TKB Sĩ số / / / / 12C1 / / / / 12C2 / / / / 12C3 Tiết 13 CHỮA BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : * Củng cố cách nhận biết một số cation, anion và chất khí bằng thuốc thử. * Củng cố kiến thức về cấu tạo, tính chất vật lý, hóa học và điều chế các kim loại nhóm IA,IIA,IIIA, Fe, Cu, Cr, Pb, Zn,Sn,Ni 2. Kĩ năng: * Củng cố kĩ năng làm bài kiểm tra theo hình thức TNKQ cả bài tập định tính và định lượng II- Chuẩn bị: Đề và đáp án đề kiểm tra HS: Ôn lại các kiến thức đã được học III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định trật tư: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Vào bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: GV: Trả bài kiểm tra cho học sinh. Nhận xét ưu điểm và tồn tại chung của HS khi làm bài kiểm tra HS: xem bài kiểm tra kết quả và tự tìm hiểu nghuyên nhân tại sao còn chưa có kết quả chính xác tự sửa lỗi của bản thân Hoạt động 2: GV: Sử dụng một số câu hỏi TNKQ mà có nhiều HS cùng không trả lời được để chữa và hướng dẫn HS cách làm bài Hoạt động 2: GV: Sử dụng một số câu hỏi tính toán TNKQ mà có nhiều HS cùng không trả lời được để chữa và hướng dẫn HS cách làm bài tập GV: Gợi ý: Viết được PT là tính được Trả bài: Chữa bài Câu1: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa? FeO B. Fe2O3 C. Fe(OH)3 D. Fe(NO3)3 Câu2: Sơ đồ sau biểu diễn tính chất hoá học nào của kim loại ? M = Mn++ne A. tính dễ bị oxi hoá B.tính dễ bị khử C. tính oxi hoá D. tính kim loại yếu Câu3: Cho 2 cặp oxi hoá khử Al3+/Al và Cu2+/Cu, phản ứng xảy ra theo chiều: A. 2Al3+ + 3Cu ® 3Cu2+ + 2Al B. 3Al3+ + 2Cu ® 2Cu2+ + 3Al C. 2Al + 3Cu2+ ® 2Al3+ +3Cu D. 3Al + 2Cu2+®3Al3+ +2Cu Câu4: Một vật chế tạo từ hợp kim Zn, Cu để trong không khí ẩm. Vật bị ăn mòn theo kiểu nào? Kim loại nào bị ăn mòn? A. Ăn mòn hoá học, Cu bị ăn mòn B. Ăn mòn điện hoá, Zn bị ăn mòn C. Ăn mòn điện hoá, Cu bị ăn mòn D. Ăn mòn hoá học, Zn bị ăn mòn Câu8: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế CuSO4 người ta cho Cu tác dụng với dung dịch A.H2SO4đậm đặc B. H2SO4loãng C. FeSO4loãng D. Fe2(SO4)3 loãng Câu 9: Dùng dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm loại nước cứng A- nước cứng tạm thời B. cả A và B C- nước cứng vĩnh cửu D. không làm mềm được Câu 10: Phương trình điện phân nào sau là sai: A. 4MOH (điện phânnc)® 4M + 2H2O B. 2ACln (điện phân nóng chảy) ® 2A +nCl2 C. 4 AgNO3 + 2 H2O ® 4 Ag + O2 + 4 HNO3 D. 2 NaCl + 2 H2O ® H2 + Cl2 + 2 NaOH Câu11: Dãy kim loại nào sau đây đã được xếp theo chiều tăng dần của tính khử? D- Ca, K, Mg, Al B- K, Ca, Mg, Al C- Al, Mg, K, Ca A- Al, Mg, Ca, K Câu5(0,5đ): Ngâm một lá Zn trong 100ml dung dịchAgNO3 0,1mol/l. Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng và khối lượng bạc sinh ra là bao nhiêu? A. 1,08g và 0,325g B. 0,325g và 10,8g C. 0,325g và 1,08g D. 3,25g và 1,08g Câu 27(0,5đ): Muốn điều chế được 6,72 lít khí Cl2(đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần lấy để cho tác dụng với dd axit HCl đặc dư là 26,4g B. 27,4g C. 28,4g D. 29,4g K2Cr2O7 +14HCl→2KCl+ 2CrCl3+3Cl2+ 7H2O 4. Củng cố : Cần đầu tư thời gian ôn tập nhiều hơn, rèn cách viết đúng công thức hóa học, nguyên nhân không làm được bài tập là dokhông viết được PT và cân bằng đúng PT, chưa nhớ các công thức tính toán đơn giản 5. BTVN: Ôn lại toàn bộ kiến thức chương V, VI, VII
File đính kèm:
- Tiet 13.doc