Bài giảng Tiết 13 - Bài 9 : Amin
. MỤC TIÊU
1, Về kiến thức : Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
2, Về kĩ năng : Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của
amin theo công thức cấu tạo.
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Sĩ số 28/09/2010 12A 12B Tiết : 13 Chương III : AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN Bài 9 : AMIN I. MỤC TIÊU 1, Về kiến thức : Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. 2, Về kĩ năng : Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. 3, Về thái độ : Rèn luyện tính chăm chỉ, sự tư duy lô gích, ý thức bảo vệ môi trường khi làm TN. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1, Chuẩn bị của GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập, máy tính, máy chiếu. Hoá chất : anilin 2, Chuẩn bị của HS : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1, Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 2, Dạy nội dung bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : Khái niệm, phân loại GV: Viết CTCT của NH3 và 4 amin khác, yêu cầu HS ng/c kĩ các chất trong ví dụ trên và cho biết : - Mối quan hệ giữa cấu tạo NH3 và các amin? - Cho biết đ/n tổng quát về amin ? HS: Trả lời và ghi KN GV: Các em hãy nghiên cứu kĩ SGK và từ các ví dụ trên : - Hãy cho biết cách phân loại các amin và cho ví dụ ? HS: Ng/c và trả lời, cho các ví dụ. GV : T/báo : Bậc của amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử hiđro. Hoạt động 2 : Danh pháp GV: Y/cầu theo dõi bảng 3.1 SGK (danh pháp các amin) từ đó cho biết : - Cách gọi tên các amin theo danh pháp gốc - chức ? - Cách gọi tên theo thay thế ? HS : Ng/c và trả lời. HS : Khác nhận xét, bổ xung. GV : Kết luận và t/báo cho HS biết ngoài ra còn có tên thường (tên riêng) GV : Cho HS gọi tên một số amin HS : Gọi tên GV : Kết luận Hoạt động 3 : Đồng phân GV : Cho HS lên bảng : - Viết các đồng phân ứng với CTPT : C4H11N - Từ CTCT trên hãy cho biết amin có các loại đồng phân nào ? HS : Viết đồng phân và trả lời HS : Khác nhận xét, bổ sung GV : Kết luận Hoạt động 4 : Tính chất vật lí GV: Cho HS ng/c SGK nêu : - Tính chất vật lí đ.trưng của amin ? - Tính chất vật lí của anilin ? HS: Ng/c và trả lời. GV : Kết luận và thông báo vì các amin độc nên khi sử dụng amin phải cẩn thận và nhắc nhở các người thân trong gia đình không nên hút thuốc lá vì trong cây thuốc lá chứa amin rất độc : Nicotin. I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN 1, Khái niệm, phân loại - VD : NH3 amoniac CH3 – NH2 metylamin CH3 – NH – CH3 đimetylamin CH3 – N – CH3 trimetylamin │ CH3 C6H5 – NH2 phenylamin - KN : Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon. - Amin được phân loại theo 2 cách thông dụng nhất : a) Theo gốc hiđrocacbon : + Amin béo : CH3NH2, C2H5NH2 + Amin thơm : C6H5NH2 b) Theo bậc của amin : + Bậc 1 : CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2 + Bậc 2 : (CH3)2NH + Bậc 3 : (CH3)3N 2, Danh pháp - Cách gọi tên theo danh pháp : + Gốc chức : Tên gốc hiđrocacbon + tên chức amin + Thay thế : Tên hiđrocacbon + vị trí + amin - Tên thường chỉ áp dụng cho 1 số amin. - VD : CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 Butylamin hay butan-1-amin CH3-CH-CH2-NH2 │ 2-metylpropylamin CH3 hay 2-metylpropan-1-amin 3, Đồng phân - VD : Viết các dồng phân của C4H11N. CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 (CH3)2CHCH2-NH2 CH3CH2CH(NH2)CH3 (CH3)3C-NH2 CH3CH2CH2-NH-CH3 (CH3)2CH-NH-CH3 CH3CH2-NH-CH2CH3 (CH3)2-N-CH2CH3 - Amin có các loại đồng phân : + Đồng phân về mạch cacbon + Đồng phân vị trí nhóm chức + Đồng phân về bậc amin II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí có mùi khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin có PTK cao hơn là chất lỏng hoặc rắn, tsôi tăng dần và độ tan trong nước giảm theo chiều tăng của PTK - Các amin đều rất độc. - Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 1840C không màu , rất độc, ít tan trong nước, tan trong rượu và benzen. 3, Củng cố, luyện tập : - Nêu nội dung chính của bài. - Làm bài tập 3.1, 3.5 trong SBT(Bài 3.1 : C; Bài 3.5 : D). - Thảo luận nhóm bài tập 3 ý b trong SGK (44)(a,Có 4 đp; b, Có 5 đp) 4, Hướng dẫn HS tự học ở nhà : - Học thuộc lí thuyết - Làm bài tập : 3.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7 trong SBT. - Chuẩn bị tiếp bài : Amin. Kiểm tra của tổ chuyên môn (BGH) Tổ trưởng
File đính kèm:
- T13.doc