Bài giảng Tiết: 13 - Bài 8: Một số bazơ quan trọng (tiết 6)
.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của Ca(OH)2 và viết được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
- Biết cách pha chế dd Ca(OH)2
- Biết ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống
- Biết ý nghĩa của độ PH
Ngày soạn: ......./10/2010 Ngày giảng: ...../10/2010 Tiết: 13 BÀI 8. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG B. CANXI HIĐROXIT- THANG PH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của Ca(OH)2 và viết được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. - Biết cách pha chế dd Ca(OH)2 - Biết ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống - Biết ý nghĩa của độ PH 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH và khả năng làm các bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. 4. Trọng tâm - Tính chất hoá học của Ca(OH)2, Thang PH. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Hóa chất: dd Ca(OH)2 ; dd HCl; dd NaOH ; dd NH3 Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh; kẹp gỗ; panh ; đế sứ; giấy PH, giấy lọc. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định Kiểm tra sĩ số các lớp Lớp Học sinh vắng Lí do K lí do Ngày giảng 9A 9B 9C 9D 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất hóa học của NaOH. Viết PTHH minh họa. ? Làm BT 1 Gv gọi hs khác nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: Tạo tình huống học tập Cho biết CTHH của vôi tôi ? GV : DD Ca(OH)2 còn gọi là nước vôi trong. Muốn pha chế dd Ca(OH)2 ta phải làm như thế nào và làm thế nào để xác định tính bazơ, tính axit của dung dịch, để hiểu được điều này hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu phần B.. HOẠT ĐỘNG 1 I. TÍNH CHẤT Hoạt động 1.1. Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit( Sgk ) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV : Hướng dẫn HS cách pha chế dd Ca(OH)2. Hoà tan một ít vôi tôi trong nước, ta được một chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa. Dùng cốc, phễu, giấy lọc để lọc lấy chất lỏng trong suốt, không màu là dd Ca(OH)2 ( nước vôi trong ). GV : Nước vôi trong để lâu trong không khí có một lớp váng mỏng trên bề mặt, tại sao ? GV : Nước vôi trong thường được sử dụng ngay sau khi pha chế. Ca(OH)2 là chất ít tan, ở nhiệt độ phòng 1 lít nước hoà tan gần 2 gam Ca(OH)2 HS: Các nhóm làm TN pha chế dd Ca(OH)2 HS: CO2 có trong không khí tác dụng với Ca(OH)2 tạo ra váng mỏng CaCO3 Hoạt động 1.2. Tính chất hóa học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV:Các em dự đoán tính chất hh của dd Ca(OH)2 và cho biết vì sao em lại dự đoán như vậy ? GV : Các em hãy viết các PTHH minh hoạ cho các tính chất hoá học đó. GV : Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm chứng minh cho các tính chất hoá học của bazơ tan. Nhỏ một giọt dd Ca(OH)2 vào một mẫu qù tím à quan sát. Nhỏ một giọt dd phenolphtalein vào ống nghiệm chứa một ít dd Ca(OH)2 à quan sát. GV : Gọi đại diện 1 nhóm nêu nhận xét. GV : Tiếp tục hướng dẫn HS làm TN: Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm có chứa dd Ca(OH)2 có phenolphtalein ( có màu đỏ )à quan sát. HS: DD Ca(OH)2 là bazơ tan, vì vậy dd Ca(OH)2 có những tính chất hoá học của bazơ tan (kiềm): a. Làm đổi màu chất chỉ thị: *Dd Ca(OH)2 làm đổi màu qủ tím thành xanh, phenolphtalein không màu thành đỏ. b.Tác dụng với axit: Ca(OH)2 (dd) +2HCl (dd) àCaCl2 (dd) +2H2O (l ) HS: DD mất màu đỏ chứng tỏ Ca(OH)2 đã tác dụng với axit. c.Tác dụng với oxit axit: Ca(OH)2 (dd) +CO2 (k) à CaCO3 (r)+ H2O ( l ) d.Tác dụng với dd muối(học sau) Hoạt động 1.3. Ứng dụng Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV : Em hãy kể các ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống. Hs: Làm vật liệu xây dựng; khử độ chua của đất; khử độc các chất thải công nghiệp; diệt trùng các thải trong sinh hoạt và xác chết động vật... HOẠT ĐỘNG 2 II. THANG PH Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV : Giới thiệu sơ lược sự ảnh hưởng của độ pH đến quá trình hoá học, quá trình sản xuất nông nghiệp...à cần nghiên cứu khái niệm pH và cách xác định pH. GV : Dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dd. GV : giới thiệu về giấy pH, cách so màu với thang để xác định độ pH GV : Hướng dẫn HS dùng giấy pH để xác định độ pH của các dd: nước chanh, dd NH3, nước. HS: nghe và ghi bài. Nếu pH = 7: dd trung tính Nếu pH > 7: dd có tính bazơ Nếu pH < 7: dd có tinh axit pH càng lớn: độ bazơ của dd càng lớn pH càng nhỏ: độ axit của dd càng lớn HS: Quan sát, nêu nhận xét à kết luận về tính axit, tính bazơ của dd làm TN. . 4. Củng cố GV : yêu cầu HS làm bài tập1/30 SGK HS: Làm vào vở bài tập t0 CaCO3 à CaO + CO2 CaO + H2O à Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 à Ca(NO3)2 + 2H2O 4. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 2,3,4/30 SGK. Xem trước bài: Tính chất hoá học của muối. Đọc phần “Em có biết”. V. RÚT KINH NGHIỆM ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 13.doc