Bài giảng Tiết 13 - Bài 8: Một số bazơ quan trọng (tiết 3)

A. Mục tiêu :

- Học sinh biết được tíh chất của NaOH. Có đầy đủ tính chất của một bazơ tan. Dẫn ra được những thí nghiệm chứng minh. Viết được các phương trình hoá học cho mỗi tính chất.

- Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống và sản xuất

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 13 - Bài 8: Một số bazơ quan trọng (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 Bài 8 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG 
Tuần 7
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Dạy lớp :
A. Mục tiêu :
- Học sinh biết được tíh chất của NaOH. Có đầy đủ tính chất của một bazơ tan. Dẫn ra được những thí nghiệm chứng minh. Viết được các phương trình hoá học cho mỗi tính chất.
- Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống và sản xuất 
B. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ :
 2 ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 1 giá ống nghiệm, 1 ống nhỏ giọt
- Hoá chất :
 Quì tím, phenoltalein, HCl, NaOH ( rắn )
C. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : 5 ‘
- Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hoá học của bazơ ? Viết các phương trình hoá học.
- Giới thiệu : Natri hiđroxit có những tính chất hoá học nào ? Có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? Ta cùng tìm hiểu bài 8
2. Phát triển bài : 30’
Tg
Nội dung
Hoạt dộng GV
Hoạt động HS
8’
12’
5’
5’
A. Natri hiđroxit : NaOH
I. Tính chất vật lí :
 - Chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước, khi tan toả nhiều nhiệt 
- Dung dịch có tính nhờn, làm bục vải, giấy, ăn mòn da 
II. Tính chất hoá học :
NaOH có đầy đủ tính chất của 1 bazơ tan :
1. Làm đổi màu chất chỉ thị :
 - Dung dịch NaOH làm quì tím hoá xanh 
 - Dung dịch NaOH làm phenoltalein không màu chuyển thành màu đỏ 
2. Tác dụng với axit :
Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước 
NaOH + HCl NaCl + H2O
3. Tác dụng với oxit axit :
NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước 
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
III. Ứng dụng :
- Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa . . . 
- Sản xuất tơ nhân tạo 
- Sản xuất giấy
- Sản xuất nhôm
- Chế biến dầu mỏ và còn được dùng trong nhiều ngành công nghiệp khác 
IV. Sản xuất NaOH :
Điện phân dung dịch NaCl bảo hoà 
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
 - Giới thiệu lọ NaOH ( rắn ). Hãy mô tả tính chất vật lí ?
- Tiến hành cho NaOH rắn vào ống nghiệm đựng nước . Nhận xét ?
- Giới thiệu thêm về tính chất của dung dịch NaOH ( nhờn, làm bục vải, giấy, ăn mòn da . . . )
- Thông báo : NaOH có đầy đủ tính chất hoá học của 1 bazơ tan . Em hãy nêu lại tính chất hoá học của bazơ tan ?
- Yêu cầu các nhóm lần lượt chứng minh tính chất hoá học của NaOH
- Gọi lần lượt đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả của tính chất 1 và 2 
- Sửa chữa - Nhận xét - Kết luận 
- Gọi 1 học sinh lên bảng viết phương trình hoá học giữa NaOH với CO2 và SO2
- Sửa chữa- Kết luận 
 - Hãy nêu những ứng dụng của NaOH?
- Giới thiệu nguyên tắc sản xuất NaOH ( bình điện phân có màng ngăn )
 - Quan sát, mô tả tính chất vật lí
- Tan trong nước toả nhiều nhiệt 
 - Học sinh nêu lại 3 tính chất của bazơ tan 
- Các nhóm cùng tiến hành thí nghiệm : ghi nhận hiện tượng và viết phương trình 
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung 
- Trình bày ứng dụng của NaOH ( theo SGK )
 - Lưu ý : Học sinh phải viết được phương trình hoá học điều chế NaOH
3. Củng cố : 4’
Nêu tính chất hoá học của NaOH và víêt các phương trình hoá học 
4. Kiểm tra, đánh giá : 5’
Hoàn thành 3 phương trình hoá học sau :
a. H2SO4 + . . . . . Na2SO4 + H2O
b. NaOH + . . . . . . NaCl + H2O
c. . . . . . + CO2 Na2CO3 + H2O
5. Dặn dò : 1’
- Bài tập về nhà : 1,2,3,4, SGK
- Chuẩn bị trước phần B 

File đính kèm:

  • docTiết 13 Bài 8 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG.doc