Bài giảng Tiết 12: Kiểm tra 1 tiết (tiết 1)
1, Kiến thức : Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của cacbohiđrat về phân
loại, t/c, điều chế và ứng dụng của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ.
2, Kĩ năng : Vận dụng những kiến thức đó vào việc giải các bài tập đ.tính, đ.lượng.
3, Tình cảm, thái độ : Xây dựng thái độ học tập đúng đắn, rèn đức tính cần cù chịu
khó có ý thức nghiêm túc làm bài kiểm tra.
Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ Số Học sinh vắng mặt 12C1 12C2 12C3 12C4 Tiết 12 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1, Kiến thức : Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của cacbohiđrat về phân loại, t/c, điều chế và ứng dụng của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 2, Kĩ năng : Vận dụng những kiến thức đó vào việc giải các bài tập đ.tính, đ.lượng. 3, Tình cảm, thái độ : Xây dựng thái độ học tập đúng đắn, rèn đức tính cần cù chịu khó có ý thức nghiêm túc làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ 1.GV : Chuẩn bị đề kiểm tra. 2. HS : Ôn tập để làm tốt bài kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ : Không 2. Tiến trình bài mới : MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ NỘI DUNG NHẬNBIẾT TNKQ TL THÔNG HIỂU TNKQ TL VẬNDỤNG TNKQ TL TỔNG Este - Lipit 1 0,25 7 4 1,75 2,0 3 1,5 15 5,5 Cacbohiđrat 1 0,25 3 0,75 1 2 0,5 3,0 7 4,5 Tổng 2 0,5 10 4 2,5 2,0 4 2 2,0 3,0 22 10,0 ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5điểm ) Hãy khoanh vào các chữ cái A, B, C, D trước đáp án đúng trong các câu sau : Câu 1: (0,25đ) Cho các chất có công thức sau đây : (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3)HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3CHCOOCH3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC – COOC2H5. │ COOC2H5 Những chất thuộc loại este là A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (5), (7). C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7). Câu 2: (0,25đ) Cho các phát biểu sau đây: a)Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro. b)Chỉ có các chất béo ở thể lỏng mới có phản ứng cộng hiđro c)Các triglixerit có gôc axit béo no thường là chất rắn ở điều kiện thường. d)Có thể dùng nước để phân biệt este với ancol hoặc axit tạo nên chính este đó. Những phát biểu đúng là: A. c,d B. a,c,d C. a,b,d D. a,b,c,d Câu 3: (0,25đ) Chất giặt rửa tổng hợp thường sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. Dầu mỏ. B. Chất béo. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột. Câu 4: (0,5đ) Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan có khối lượng là : A. 8,2 gam B. 8,56 gam C. 3,28 gam D. 10,4 gam Câu 5: (0,5đ) Đốt cháy 3 gam este M thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 1,8 gam H2O. CTPT của M là : A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2 Câu 6: (0,25đ) Có các chất mất nhãn riêng biệt sau : etyi axetat, fomanđehit, axit axetic và etanol. Để phân biệt chúng dùng bộ thuốc thử nào sau đây? A. Quỳ tím, AgNO3/NH3,Na. B. AgNO3/NH3, dung dịch Br2, NaOH. C. Phenolphtalein, AgNO3/NH3, NaOH. D. Quỳ tím, AgNO3/NH3, NaOH. Câu 7: (0,25đ) Cho các cặp chất : (1) CH3COOH và C2H5CHO ; (2) C6H5OH và CH3COOH ; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O ; (4) CH3COOH và C2H5OH ; (5) CH3COOH và CHCH ; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá? A. (2), (4), (5), (6). B. (2), (3), (4), (5), (6). C. (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (4), (5). Câu 8: (0,25đ) Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2 . X không thể điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOCH2C6H5 B. CH3COOC6H5 C. HCOOC6H4CH3 D. C6H5COOCH3 Câu 9: (0,25đ) Trong thành phần của xà phòng và của chất giặt rửa thường có một số este. Vai trò của các este này là A. làm giảm giá thành của xà phòng và chất giặt rửa. B. làm tăng khả năng giặt rửa. C. tạo hương thơm mát, dễ chịu. D. tạo màu sắc hấp dẫn. Câu 10: (0,25đ) Đốt cháy hỗn hợp các este no đơn chức cho kết quả nào sau đây ? A. B. C. D. Không xác định được Câu 11: (0,5đ) X là một este no, đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với d.dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. CTCT thu gọn của X là : A. HCOOCH2CH2CH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2 Câu 12: (0,25đ) Glucozơ KHÔNG thuộc loại A. monosaccarit. B. cacbohiđrat. C. hợp chất tạp chức. D. đisaccarit. Câu 13: (0,25đ) (0,25đ) Chất KHÔNG có khả năng phản ứng với dd AgNO3/NH3 (đun nóng) giải phóng Ag là A. axit axetic B. glucozơ C. axit fomic D. fomanđehit. Câu 14: (0,25đ) Saccarozơ và mantozơ được gọi là đisaccarit vì A. có phân tử khối bằng hai lần glucozơ B. thuỷ phân sinh ra hai đơn vị monosaccarit C. có tính chất hoá học tương tự monosaccarit D. phân tử có số nguyên tử cacbon gấp hai lần glucozơ Câu 15: (0,25đ) Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : Saccarozơ, mantozơ, etanol,và fomalin, người ta có thể dùng một trong các hoá chất nào sau đây ? A. Cu(OH)2/OH- B. AgNO3/NH3 C. H2/Ni D. Ca(OH)2 Câu 16: (0,5đ) Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ dã dùng là : A. 0,20M B. 0,01M C. 0,02M D. 0,10M II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 1:(2đ) Viết phương trình hoá học để hoàn thành các dãy biến hoá sau : (1) (2) (3) (4) CH3CH2OH → CH3CHO → CH3CH2OH → CH2 = CHCOOC2H5 → Polime. Câu 2: (3đ) Lên men 2 tấn tinh bột chứa 10% tạp chất thành rượu etylic, hiệu suất của mỗi quá trình lên men là 85% a) Tính khối lượng rượu thu được. b) Đem pha loãng rượu đó thành rượu 400, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam /cm3.Hỏi thể tích dung dịch rượu thu được bằng bao nhiêu. (Cho Na = 23, H = 1, C = 12, O = 16) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Phần I : Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) : Theo thang điểm ở đề bài C âu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ.án B A A C A A C B C B C D A B A A Điểm 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 Phần II : Tự luận (5 điểm) Câu 1 : (2đ) Mỗi phương trình viết đúng được 0,5 đ, nếu chưa cân bằng, chưa đủ điều kiện trừ đi một nửa số điểm. (1) CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O (2) 2CH3CHO + H2 CH3CH2OH (3) CH3CH2OH + CH2 = CHCOOH CH2 = CHCOOC2H5 (4) n CH2 = CH CH2 ─ CH │ │ n COOC2H5 COOC2H5 Câu 2 : (3đ) Bài tập : PT : (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 (1) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑ (2) a) Theo PT (1) Theo PT (2) Vì hiệu suất phản ứng là 85% nên : b) (Nếu viết ptpu khác và giải theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa ) 3. Củng cố: - GV thu bài nhận xét , rút kinh nghiệm giờ dạy. 4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: - HS đọc trước bài amin
File đính kèm:
- Giao an 12 tiet 12.doc