Bài giảng Tiết: 12: Kiểm tra 1 tiết (tiếp)
1.Về kiến thức:
- nhằm đánh giá chất lượng kiến thức HS nắm được ở chương I và II về este-lipit, Gluxit cấu tạo tính chất và ứng dụng , cách điều chếcác hợp chất đó
2. Về kỹ năng:
- Giải các bài tập TN khách quan, tự luận về viết pt , tính theo pt pư
3. Về thái độ:
Ngày soạn Ngày dạy Lớp Sĩ số 10/9/2010 12D 11E Tiết: 12 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: - nhằm đánh giá chất lượng kiến thức HS nắm được ở chương I và II về este-lipit, Gluxit cấu tạo tính chất và ứng dụng , cách điều chếcác hợp chất đó 2. Về kỹ năng: - Giải các bài tập TN khách quan, tự luận về viết pt , tính theo pt pư 3. Về thái độ: - Rèn đức tính thật thà, tự giác trong học tập - Đức tính cẩu thận, chính xác, khả năng tư duy II. Chuẩn bị: GV: Ra đề, sao chép phát tới từng học sinh HS : Ôn tập kiến thức trong chương III. Tiến trình bài giảng: 1. Ma trận đề kiểm tra Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Este - lipit 2 0,5 4 1 1 2 2 0,5 9 4 Xà phòng và chất giặt rửa 2 0,5 2 0,5 4 1 Cacbonhiđrat 4 1 2 0,5 2 0,5 2 3 10 5 tổng 8 2 9 4 6 4 23 10 2. Câu hỏi Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (5điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước đáp án đúng: Câu 1: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại: A. polisaccarit B. cacbohiđrat C. đisaccarit D. monosaccarit Câu 2.Cho các phát biểu sau: (1)Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro . (2) Chỉ có các chất béo ở thể lỏng mới có phản ứng cộng hiđrô. (3)Các triglixerit có gốc axit béo no thường là chất rắn ở điều kiện thường. (4)có thể dùng nước để phân biệt este với ancol hoặc axit tạo nên chính este đó Những phát biểu đúng là: A. (1),(2),(3),(4) B. (1),(3),(4) C. (3),(4) D. (1),(2),(4) Câu 3. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có điểm chung là: A. có nguồn gốc từ động vật và thực vật B. chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn C. Các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hoá các chất béo D. sản phẩm của công nghệ hoá dầu. Câu 4.Glucozơ KHÔNG thuộc loại: A. monosaccarit B. cacbohiđrat C. hợp chất tạp chức D. đisaccarit Câu 5.Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột → X → Y → axit axetic.X và Y lần lượt là: A. glucozơ, etyl axetat B. glucozơ, ancol etylic C. mantozơ, glucozơ D. ancol etylic, anđehit axetic Câu 6. Để nhận biết 3 dd : glucozơ, tinh bột, saccarozơ người ta dùng: A. dd iốt B. dd HCl C. Cu(OH)2/OH- D. dd AgNO3/NH3 Câu 7. một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este: A. là chất lỏng dễ bay hơi B. có mùi thơm, an toàn với người C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên Câu 8.Có bao nhiêu trieste của glixerol (glixerin) chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH? A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 9. Đốt cháy hỗn hợp các este no, đơn chức cho kết quả nào sau đây? A. < B. = C. > D. không xác định được. Câu 10. Cho các chất lỏng sau axit axetic, axit oleic, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên có thể chỉ cần dùng: A. nước và quỳ tím B. nước và dd NaOH C. dd NaOH D. nước brôm Câu 11.Este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng X với dd NaOH tạo ra lượng muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Tên gọi của X là: A. metyl axetat B. propyl axetat C. metyl propionat D. etyl axetat Câu 12. Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về: A. sản phẩm của phản ứng thuỷ phân B. độ tan trong nước C. thành phần phân tử D. cấu trúc mạch phân tử Câu 13. Tri este của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cac bon dài không phân nhánh gọi là: A. lipit B. protein C. gluxit D. polieste Câu 14.Dầu mỡ để lâu bị ôi thiu là do: A. chất béo bị vữa ra B. chất béo bị thuỷ phân với nước trong không khí C. chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxi của không khí D. chất béo bị phân huỷ thành các anđehit có mùi khó chịu Câu 15.Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất A. tác dụng với Na B. tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng C. tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 D. tác dụng với Hiđrô( Ni,) Câu 16. Để pha chế được 1,5 lit dd saccarozơ 0,1 M cần dùng khối lượng saccarozơ là: A. 17,1 gam B. 34,2 gam C. 51,3 gam D. 25,65 gam Câu 17.Thí nghiệm nào sau đây dùng để chứng minh glucozơ có tính chất của ancol đa chức: A. khử gluco bằng hiđrô B. cho gluco tác dụng với Cu(OH)2 C. ôxi hoá gluco bằng dd AgNO3 /NH3 D. oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este A rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa . Công thức phân tử của X là: A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 19. Để trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dd KOH 1 M . chỉ số axit của chất béo đó là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 20. Đốt cháy một este no đơn chức mạch hở thu được 3,6 gam H2O. Thể tích khí CO2 (đkct) thu được là: A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 3,36 lit D. 6,72 lit Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu 1:(2 điểm) :Viết phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá sau (gi rõ điều kiện nếu có) CH3CH2CHO → CH3CH2CH2OH → CH3CH2CH2OOCCH3 → CH3COONa → CH3COOH Câu 2:(3 điểm)Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam hợp chất thiên nhiên cxHyOz, thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Hợp chất này có vị ngọt, khi đun với AgNO3/NH3 cho Ag và tác dụng với H2 có Ni xúc tác. Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo, Biết phân tử khối là 180u .Viết các phương trình phản ứng xảy ra. ĐÁP ÁN: Phần 1: mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D C B D B C B C B A D D A D D A D A B B Phần tự luận: Câu 1: PTHH CH3CH2CHO + H2 CH3CH2CH2OH (0,5 điểm) CH3CH2CH2OH + CH3COOH CH3CH2CH2OOCCH3 + H2O (0,5 điểm) CH3CH2CH2OOCCH3 + NaOH CH3COONa + CH3CH2CH2OH (0,5 điểm) CH3COONa + HCl → CH3COOH (0,5 điểm) Câu 2: Số mol các chất: n CO2 = 0,03 mol n H2O = 0,03 mol Theo đề bài : CxHyOz + (x+y/2-z/2)O2 xCO2 + y/2H2O 1mol x mol y/2 mol ( 0,9 : 180) = 0,005 mol 0,03 mol 0,03 mol x = 6, y = 12 CTPT C6H12Oz 72 + 12 + 16 = 180 z = 6 Hợp chất hữu có CTPT C6H12O6 phản ứng tráng gương và tác dụng được với H2 (có Ni làm xt) là glucozo CTCT CH2OH-(CHOH)4- CHO Phương trình phản ứng: CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 CH2OH-(CHOH)4-CHO + H2 CH2OH-(CHOH)4-CH2OH Kiểm tra của tổ chuyên môn (BGH) Tổ trưởng ĐÁP ÁN BỔ SUNG Bài 1: Hoàn thành PTHH: CH3CH2COOH → CH3CHBrCOOH → CH2= CHCOOK → CH2= CHCOOH → CH2= CHCOOCH3 CH3CH2 COOH + Br2 CH3CHBrCOOH + HBr CH3CHBrCOOH + KOH CH2= CHCOOK + HBr + H2O CH2= CHCOOK + HCl CH2= CHCOOH + KCl CH2= CHCOOH + CH3OH CH2= CHCOOCH3 + H2O Bài 2: Hỗn hợp A gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 200 gam dung dịch chứa 17,55 gam hỗn hợp A sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc, thấy có 32,4 gam bạc kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp. Giải : Hỗn hợp có a mol glucozo và b mol saccarozo Phản ứng thủy phân saccarozo C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 amol amol amol Do frutozo chuyển thành glucozo trong điều kiện phản ứng tráng bạc, nên viết chung là C5H11O5-CHO Có tổng số mol là (2a+b)mol C5H11O5-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O C5H11O5-COONH4 + 2Ag + NH4NO3 Số mol Ag = 0,3 mol Ta có các phương trình: 342a + 180b = 17,55 2(2a + b) = 0,3 Giải PT được : a = 0,05 ; b = 0,05 Nồng độ % Glucozo = 4,5% và C% saccarozo =4,275% Bài 3: Hỗn hợp A gồm axit axetic, etyl axetat và etanol. Để phản ứng hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp A cần dùng 200 ml dd NaOH 4,0 %, Cho toàn bộ lượng ancol thu được sau phản ứng tác dụng với Natri dư thấy có 2,24 lit khí thoát ra (đktc) . Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A Giải : Số mol NaOH = 0,2 (mol) số mol H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 Chỉ có axit axetic và etyl axetat phản ứng ; CH3COOH + NaOH CH3COONa + 1/2H2 (1) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH (2) C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2 (3) Gọi số mol các chất làn lượt là x,y,z Từ (1),(2),(3) ta có : 60x + 88y + 46z = 19,4 x + y = 0,2 Giải hệ PT ta có: x = 0,1 ; y = 0,1 = z y + z = 0,2 % m CH3COOH = = 30,9% %m C2H5OH = = 23,7 % % m CH3COOC2H5 = 45,4%
File đính kèm:
- Tiet 12- kiem tra.doc