Bài giảng Tiết : 12: Kiểm tra 1 tiết

Về kiến thức : Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của cacbohiđrat về phân

 loại, t/c, điều chế và ứng dụng của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và

 xenlulozơ.

 2, Về kĩ năng : Vận dụng những kiến thức đó vào việc giải các bài tập đ.tính, đ.lượng.

 3, Về thái độ : Xây dựng thái độ học tập đúng đắn, rèn đức tính cần cù chịu

 khó có ý thức nghiêm túc làm bài kiểm tra.

 

doc12 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 12: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6H5COOH và C2H5OH.
 Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá?
A. (3), (4), (6).	B. (2), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (5), (6).	D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 12: (0,25đ)Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất ?
A. Phản ứng với Cu(OH)2; đun nóng	B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Phản ứng với H2/Ni, to	D. Phản ứng với Na
Câu 13: (0,25đ)Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3, công thức cấu tạo của este đó là
A. C2H5COOCH3	 B. HCOOC3H7	C. CH3COOCH3	D. HCOOC2H5
Câu 14: (0,25đ)Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.	 B. có mùi thơm, an toàn với người.
C. là chất lỏng dễ bay hơi.	 D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Câu 15: (0,25đ)Giữa lipit và este của ancol và axit đơn chức khác nhau về :
A. gốc axit trong lipit phải là gốc axit béo B. bản chất liên kết trong phân tử
C. gốc axit trong phân tử D. gốc ancol trong lipit cố định là glixerol
Câu 16: (0,25đ)Cho các phát biểu sau đây:
a)Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
b)Chỉ có các chất béo ở thể lỏng mới có phản ứng cộng hiđro
c)Các triglixerit có gôc axit béo no thường là chất rắn ở điều kiện thường.
d)Có thể dùng nước để phân biệt este với ancol hoặc axit tạo nên chính este đó.
Những phát biểu đúng là:
A. a,c,d	B. c,d	C. a,b,c,d	D. a,b,d
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm)
*Đề 1:
Câu 1: (2đ) Viết phương trình hoá học để hoàn thành các dãy biến hoá sau :
 (1) (2) (3) (4)
 CH3CH2OH → CH3CHO → CH3CH2OH → CH2 = CHCOOC2H5 → Polime.
Câu 2: (3đ) Lên men 2 tấn tinh bột chứa 10% tạp chất thành rượu etylic, hiệu suất của mỗi quá trình là 85% 
 a) Tính khối lượng rượu thu được.
b) Đem pha loãng rượu đó thành rượu 400, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam /cm3.Hỏi thể tích dung dịch rượu thu được bằng bao nhiêu.
(Cho Na = 23, H = 1, C = 12, O = 16)
*Đề 2 : 
Câu 1: (2đ)Viết phương trình hoá học để hoàn thành các dãy biến hoá sau :
 (1) (2) (3) (4)
 CH2 = CH2 → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH = CH2 → Polime.
Câu 2: (3đ)Lên men 4 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất thành rượu etylic, hiệu suất của mỗi quá trình 80% 
 a) Tính khối lượng rượu thu được.
b) Đem pha loãng rượu đó thành rượu 400, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam /cm3.Hỏi thể tích dung dịch rượu thu được bằng bao nhiêu.
(Cho Na = 23, H = 1, C = 12, O = 16)
* Đề 12B : 
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5điểm ) 
Hãy khoanh vào các chữ cái A, B, C, D trước đáp án đúng trong các câu sau :
Câu 1: (0,25đ)Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : Saccarozơ, mantozơ, etanol, và fomalin, người ta có thể dùng một trong các hoá chất nào sau đây ?
A. Cu(OH)2/OH-	 B. AgNO3/NH3	 C. Dung dịch Br2	 D. H2/Ni, to
Câu 2: (0,25đ)Có các chất mất nhãn riêng biệt sau : etyl axetat, fomanđehit, axit axetic và etanol. Để phân biệt chúng dùng bộ thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím, AgNO3/NH3, NaOH.	B. Phenolphtalein, AgNO3/NH3, NaOH.
C. Quỳ tím, AgNO3/NH3, Na.	D. AgNO3/NH3, dung dịch Br2, NaOH.
Câu 3: (0,25đ)Trong thành phần của xà phòng và của chất giặt rửa thường có một số este. Vai trò của các este này là
A. tạo màu sắc hấp dẫn. B. làm giảm giá thành của xà phòng và chất giặt rửa.
C. làm tăng khả năng giặt rửa. D. tạo hương thơm mát, dễ chịu.
Câu 4: (0,25đ)Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2 . X không thể điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng và không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là:
A. C6H5COOCH3	 B. HCOOCH2C6H5	 C. CH3COOC6H5 D. HCOOC6H4CH3
Câu 5: (0,25đ)Đốt cháy hỗn hợp các este no đơn chức cho kết quả nào sau đây ?
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 6: (0,5đ)Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ dã dùng là :
A. 0,02M	B. 0,10M	C. 0,01M	D. 0,20M
Câu 7: (0,25đ)Câu nào đúng trong các câu sau : Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. tính tan trong nước lạnh.	B. phản ứng thuỷ phân.
C. cấu trúc phân tử .	D. công thức cấu tạo.
Câu 8: (0,5đ)Xà phòng hoá etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan có khối lượng là :
A. 10,4 gam	B. 8,56 gam	C. 3,28 gam	D. 8,2 gam
Câu 9: (0,25đ)Cho các phát biểu sau đây:
a)Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
b)Chỉ có các chất béo ở thể lỏng mới có phản ứng cộng hiđro
c)Các triglixerit có gôc axit béo no thường là chất rắn ở điều kiện thường.
d)Có thể dùng nước để phân biệt este với ancol hoặc axit tạo nên chính este đó.
Những phát biểu đúng là:
A. a,c,d	B. a,b,d	C. c,d	D. a,b,c,d
Câu 10: (0,5đ)Đốt cháy 3 gam este đơn chức M thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 1,8 gam H2O. CTPT của M là :
A. C3H6O2	B. C2H4O2	C. C5H10O2	D. C4H8O2
Câu 11: (0,5đ)X là một este no, đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với d.dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. CTCT thu gọn của X là :
A. HCOOCH2CH2CH3	B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH(CH3)2	D. C2H5COOCH3
Câu 12: (0,25đ)Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là
A. fructozơ	B. glucozơ	C. saccarozơ	D. mantozơ
Câu 13: (0,25đ)Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. hiđro hoá (có xúc tác Ni)	B. làm lạnh
C. Cô cạn ở nhiệt độ cao	D. Xà phòng hoá
Câu 14: (0,25đ)Cho các chất có công thức sau đây : (1) CH3CH2COOCH3; 
(2) CH3OOCCH3; (3)HCOOC2H5; (4) CH3COOC2H5 ; (5) CH3CH2COOCH3; 
(6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC – COOC2H5. 
 Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (4), (6), (7).	B. (1), (2), (3), (4), (5), (7).
C. (1), (2), (3), (5), (7).	D. (1), (2), (3), (6), (7).
Câu 15: (0,25đ)Saccarozơ KHÔNG thuộc loại
A. đisaccarit.	B. cacbohiđrat.
C. monosaccarit.	D. hợp chất đa chức.
Câu 16: (0,25đ)Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3, công thức cấu tạo của este đó là
A. CH3COOCH3	B. HCOOC3H7	C. HCOOC2H5	D. C2H5COOCH3
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm)
*Đề 1:
Câu 1:(2đ) Viết phương trình hoá học để hoàn thành các dãy biến hoá sau :
 (1) (2) (3) (4)
 CH2 = CH2 → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH = CH2 → Polime.
Câu 2: (3đ) Lên men 2 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất thành rượu etylic, hiệu suất của
 quá trình lên men rượu là 80% 
 a) Tính khối lượng rượu thu được.
b) Đem pha loãng rượu đó thành rượu 400, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam /cm3.Hỏi thể tích dung dịch rượu thu được bằng bao nhiêu.
(Cho Na = 23, H = 1, C = 12, O = 16)
*Đề 2: Câu 1: (2đ)Viết phương trình hoá học để hoàn thành các dãy biến hoá sau :
 (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) 
 (1) (2) (3) (4)
 CH3CH2OH → CH3CHO → CH3CH2OH → CH2 = CHCOOC2H5 → Polime.
Câu 2: (3đ)Lên men 2 tấn tinh bột chứa 10% tạp chất thành rượu etylic, hiệu suất của quá trình lên men rượu là 85% 
 a) Tính khối lượng rượu thu được.
b) Đem pha loãng rượu đó thành rượu 400, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam /cm3.Hỏi thể tích dung dịch rượu thu được bằng bao nhiêu.
(Cho Na = 23, H = 1, C = 12, O = 16)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM 
* Đề 12A : 
Phần I : Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) : Theo thang điểm ở đề bài 
C âu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đ.án
C
D
D
A
A
D
A
D
C
A
A
C
D
B
D
B
Điểm
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
02,5
(Có thể hoán vị câu hỏi để được các đề khác nhau )
Phần II : Tự luận (5 điểm)
Đề 1 : 
Câu 1 : (2đ) Mỗi phương trình viết đúng được 0,5 đ, nếu chưa cân bằng, chưa đủ điều
 kiện trừ đi một nửa số điểm. 
 (1) CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O (0,5đ)
 (2) 2CH3CHO + H2 CH3CH2OH (0,5đ)
 (3) CH3CH2OH + CH2 = CHCOOH CH2 = CHCOOC2H5 (0,5đ)
 (4) n CH2 = CH CH2 ─ CH (0,5đ)
 │ │ n
 COOC2H5 COOC2H5 
Câu 2 : (3đ) Bài tập : 
 PT : (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 (1) (0,5đ)
 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑ (2) (0,5đ)
 (0,25đ)
a) Theo PT (1) (0,25đ)
Vì hiệu suất phản ứng là 85% nên : 
 (0,25đ)
 Theo PT (2) (0,25đ)
Vì hiệu suất phản ứng là 85% nên : 
 (0,25đ)
 (0,25đ)
b) (0,25đ)
 (0,25đ)
(Nếu viết ptpu khác và giải theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa )
Đề 2 : 
Câu 1 : (2đ) Mỗi phương trình viết đúng được 0,5 đ, nếu chưa cân bằng, chưa đủ điều
 kiện trừ đi một nửa số điểm. 
 (1) 2CH2 = CH2 + O2 2CH3CHO (0,5đ)
 (2) 2CH3CHO + O2 2CH3COOH (0,5đ)
 (3) CH3COOH + CH ≡ CH CH3COOCH = CH2 (0,5đ)
 (4) n CH = CH2 CH ─ CH2 (0,5đ)
 │ │ n
 OOCCH3 OOCCH3 
Câu 2 : (3đ) Bài tập :
 PT : (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 (1) (0,5đ)
 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑ (2) (0,5đ)
 (0,25đ)
a) Theo PT (1) (0,25đ)
 Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên : 
 (0,25đ)
 Theo PT (2) (0,25đ)
 Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên : 
 (0,25đ)
 (0,25đ)
b) (0,25đ)
 (0,25đ)
(Nếu viết ptpu khác và giải theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa )
* Đề 12B : 
Phần I : Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) : Theo thang điểm ở đề bài 
C âu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đ.án
A
C
D
C
A
D
A
C
C
B
B
B
A
B
C
C
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
(Có thể hoán vị câu hỏi để được các đề khác nhau )
Phần II : Tự luận (5 điểm)
Câu 1 : (2đ) Mỗi phương trình viết đúng được 0,5 đ, nếu chưa cân bằng, chưa đủ điều
 kiện trừ đi một nửa số điểm. 
 (1) CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O (0,5đ)
 (2) 2CH3CHO + H2 CH3CH2OH (0,5đ)
 (3) CH3CH2OH + CH2 = CHCOOH CH2 = CHCOOC2H5 (0,5đ)
 (4) n CH2 = CH CH2 ─ CH (0,5đ)
 │ │ n
 COOC2H5 COOC2H5 
Câu 2 : (3đ) Bài tập : 
 PT : (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 (1) (0,5đ)
 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑ (2) (0,5đ)
 (0,5đ)
a) Theo PT (1) (0,25đ)
 Theo PT (2) (0,25đ)
Vì hiệu suất phản ứng là 85% nên : 
 (0,25đ)
 (0,25đ)
b) (0,25đ)
 (0,25đ)
(Nếu viết ptpu khác và giải theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa )
Đề 2 : 
Câu 1 : (2đ) Mỗi phương trình viết đúng được 0,5 đ, nếu chưa cân bằng, chưa đủ điều
 kiện trừ đi một nửa số điểm. 
 (1) 2CH2 = CH2 + O2 2CH3CHO (0,5đ)
 (2) 2CH3CHO + O2 2CH3COOH (0,5đ)
 (

File đính kèm:

  • docT12.doc