Bài giảng Tiết 12 – Bài 9: Công thức hóa học (tiếp)

Kiến thức: Biết được:

- Công thức hoa học dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất.

- CTHH gồm 1 kí hiệu hoá học (đơn chất) kèm theosố nguyên tử nếu có.

- Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi mỗi nguyên tố tương ứng.

-Cách viết công thức hóa học đơn chất và hợp chất.

Công thức hóa học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 12 – Bài 9: Công thức hóa học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: Tiết 12 – Bài 9: công thức hóa học
Giảng:
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết được:
- công thức hoa học dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất. 
- CTHH gồm 1 kí hiệu hoá học (đơn chất) kèm theosố nguyên tử nếu có.
- Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi mỗi nguyên tố tương ứng.
-Cách viết công thức hóa học đơn chất và hợp chất.
Công thức hóa học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
 2. Kĩ năng: 
- Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn 
chất và hợp chất.
- Viết được công thức hóa học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hóa học của chất cụ thể. 
 3. Thái độ: ý thức yêu thích môn học
II. Đồ dùng:
1. G/v: - Phiếu học tập , tranh vẽ (mô hình tượng trưng một mẫu kim loại đồng, khí hiđro, khí oxi, nước, muối ăn)
2. H/s: - H/s ôn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử & đọc trước bài 9 sgk
III.Phương pháp Trực quan, đàm thoại, hđn 
IV:Tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ học):
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
 * Khởi động: Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ các nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố , còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy dùng các kí hiệu của nguyên tố ta có thể viết thành công thức hoá học để biểu diễn chất. Bài học hôm nay sẽ cho biết cách ghi & ý nghĩa của công thức hoá học 
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 10
phút
 12
phút
 16
phút
Hoạt động1
MT: H/s nêu được công thức hoa học dùng để biểu diễn chất , gồm 1 kí hiệu hoá học (đơn chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu ; biết cách viết công thức hoá học khi biết kí hiệu
- G/v treo tranh: mô hình tượng trưng mẫu đồng , hiđro, oxi
- Y/c học sinh nhận xét: Số nguyên tử có trong một phân tử ở mỗi mẫu đơn chất trên ?
- Thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm bàn báo cáo kết quả nhóm khác bổ xung
 + ở mẫu đơn chất đồng, hạt hợp thành là nguyên tử đồng 
 + ở mẫu khí hiđro & oxi phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau
? Em hãy nhắc lại định nghĩa đơn chất ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học
? Vậy trong công thức hoá học của đơn chất có mấy loại kí hiệu hoá học ? 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Công thức hoá học của đơn chất chỉ có một kí hiệu hoá học
- G/v thông báo như vậy ta có công thức chung của đơn chất như sau: An
? Em hãy giải thích các chữ A, n
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v thông tin: Thường gặp n = 1 đối với 
kim loại & một số phi kim; n =2 đối với một số phi kim ...
Hoạt động2
MT: H/s nêu được công thức hoa học dùng để biểu diễn chất , gồm 2 kí hiệu hoá học (hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu ; biết cách viết công thức hoá học khi biết kí hiệu
- Y/c học sinh nhắc lại định nghĩa hợp chất
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Hợp chất là những chất tạo từ 2 nguyên tố hoá họcc trở lên.
? Vậy trong công thức hoá học của hợp chất có bao nhiêu kí hiệu hoá học ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Trong công thức hoá học của hợp chất có 2, 3 kí hiệu hoá học trở lên 
- G/v hướng dẫn h/s quan sát mô hình tương trưng mẫu nước, muối ăn & cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử của các chất trên ?
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
 + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố là một hoặc hai ...
- G/v đặt v/đ: Giả sử kí hiệu hoá học của các nguyên tố tạo nên chất A, B, C ... & số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là x, y, z ...
? Vậy công thức hoá học của hợp chất đựơc viết ở dạng chung như thế nào ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt kiến thức 
- Y/c học sinh q/s hình để ghi lại công thức của muối ăn, nước, khí cacbonic ...
- Thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm lên viết kết quả trên bảng nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa kết quả đúng
- G/v đưa nội dung bài tập 1 lên bảng: 
1/ Viết CTHH của các chất sau:
 a) Khí metan, biết trong phân tử có 1C & 4H
 b) Nhôm oxit biết trong phân tử có 2Al & 3O
 c) Khí clo biết trong phân tử có 2 nguyên tử clo
 d) Khí ozon biết phân tử có 3 nguyên tử oxi
2/ Cho biết chất nào là đ/c, chất nào là h/c 
- Y/c 1 học sinh lên bảng làm còn h/s dưới lớp tiếp tục hoàn thiện vào vở
- Gọi h/s nhận xét & bổ xung bài làm của bạn
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng:
 1. CH4, Al2O3, Cl2, O3
 2. Các chất đ/c là: Cl2 , O3
 Các h/c là: CH4 , Al2O3 
- G/v lưu ý: để h/s viết CTHH chính xác đó là: Cách viết kí hiệu & cách viết chỉ số
Hoạt động3
MT: nêu ý nghĩa của công thức hoá 
Học.
- G/v đặt v/đ: Các công thức hoá trên cho chúng ta biết những điều gì ?
- Y/c học sinh thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
? Em hãy nêu ý nghĩa của công thức H2SO4 ?
- Thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
 + Công thức H2SO4 cho ta biết: 
Axit sunfuric do 3 nguyên tố tạo nên là: hiđro, lưu huỳnh & oxi
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử của chất là: 2H, 1S, 4O
Phân tử khối của axit sunfuric là: 98 đvC
I. Công thức hoá học của đơn chất
- Công thức chung của đơn chất: An
- Trong đó: A là kí hiệu hoá học của nguyên tố
 n là chỉ số (có thể là 1, 2, 3, 4 ...) nếu n = 1 thì không cần viết
- Ví dụ: Cu, H2, O2 ...
II. Công thức hoá học của hợp chất.
- Công thức dạng chung của hợp chất là: AxBy
AxByCz ...
- Trong đó: A, B, C là kí hiệu hoá học 
- x, y, z ... là các số nguyên, chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất
- Ví dụ: H2O, NaCl, CO2 
III. ý nghĩa của công thức hoá học 
- Công thức hoá học của một chất cho biết: 
 + Nguyên tố nào tạo ra chất
 + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất
 + Phân tử khối của chất
4. Củng cố (9 phút): 1/ Em cho biết công thức chung của đ/c, h/c ? ý nghĩa của công thức
 2/ Em hãy hoàn thành bảng sau:
Công thức hoá học
Số n/tử của mỗi n/tố trong 1 p/tử của chất
Phân tử khối của chất
SO3
CaCl2
2Na, 1S, 4O
1Ag, 1N, 3O
 3/ Hãy cho biết trong các chất sau, chất nào là đ/c, h/c ?
 Tính phân tử khối của các chất đó:
a) C2H6 b) Br2 c) MgCO3
 * Đáp án: C2H6 = 30 đvC Br2 = 160 đvC MgCO3 = 84 đvC
5. Dặn dò (1 phút): - BTVN: 1, 2, 3, 4 tr.33, 34 sgk + Đọc bài đọc thêm tr.34 sgk
 - Đọc trước bài 10 sgk

File đính kèm:

  • docTIET12~1.DOC