Bài giảng Tiết 12 - Bài 8: Một số bazơ quan trọng (tiết 5)
Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của NaOH và viết được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
- Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp
2.Kỹ năng:
- Vận dụng những tính chất của NaOH để làm các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
Ngày soạn: 16/09/2010 Ngày giảng:............................................................................................... Tiết 12-Bài 8:MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG NATRIHIDROXIT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của NaOH và viết được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. - Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp 2.Kỹ năng: - Vận dụng những tính chất của NaOH để làm các bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của giáo viên. Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Hóa chất: dd NaOH ; dd HCl; phenolftalein ; quì tím. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh; kẹp gỗ; panh ; đế sứ Tranh vẽ : Sơ đồ điện phân dd NaCl 2.Chuẩn bị của học sinh. - Đọc truớc bài mới III. phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, IV.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: .................................................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất hóa học của bazơ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất vật lý: GV: Lấy 1 viên NaOH ra để sứ và cho HS quan sát ? Nêu tính chất vật lý của NaOH GV: Gọi HS đọc bổ sung trong SGK Hoạt động 2: Tính chất hóa học: ? NaOH thuộc loại hợp chất nào? ? NHắc lại những tính chất hóa học của bazơ tan? ? Hãy viết các PTH H minh họa Hoạt động 3: ứng dụng: GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ ứng dụng NaOH ? Nêu những ứng dụng của NaOH Hoạt động 4: sản xuất natrihidroxit GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ sản xuất NaOH bằng NaCl. Qiới thiệu quá trình sản xuất Hướng dẫn HS viết PTHH I.Tính chất vật lý: - NaOH là chất rắn không màu tan nhiều trong nước và tỏa nhiều nhiệt. - Dung dịch NaOH có tính nhờn làm bục giấy ,vải và ăn mòn da do vậy khi sử dụng phải cẩn thận II.Tính chất hóa học: - DD NaOH làm quì tím chuyển màu xanh , phenolftalein không màu thành màu đỏ - Tác dụng với axit tạo thành muối và nước NaOH(dd) +HNO3 (dd) NaNO3(dd) + H2O(l) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước: NaOH(dd) + SO3 (k) NaHSO4(dd) 2NaOH(dd) +SO3(k) Na2SO4(dd) + H2O(dd) III.ứng dụng: SX xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt SX tơ sợi Sx giấy SX nhôm Chế biến dàu mỏ IV.sản xuất natrihidroxit Điện phân dd muối ăn có màng ngăn NaCl(dd)+H2O(l)ĐFcómàng ngăn 2NaOH(dd) + Cl2 (k) + H2 (k) \4. Củng cố – luyện tập: 1. Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau: Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4 NaOH Na3PO4 2. Làm bài tập số 3 3. Hướng dẫn làm các bài tập còn lại 5.Hướng dãn về nhà: -BTVN: 1,2/SGK 27 - Đọc trươc bài canxi hiđroxit V. Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- t9.doc