Bài giảng Tiết 12 – Bài 8: Một số bazơ quan trọng (tiết 4)

I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết các t/c vật lý, tính chất hoá học , của NaOH , viết được các phương trình

 phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học của NaOH , biết phương pháp sản xuất NaOH

trong công nghiệp

 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng , h/đ nhóm

 - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học

II.Chuẩn bị của g/v và h/s

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 12 – Bài 8: Một số bazơ quan trọng (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn : 7/10/06 Tiết 12, – bài 8: Một số bazơ quan trọng 
 Giảng: 12/10 Natrihiđroxit: NaOH
I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết các t/c vật lý, tính chất hoá học , của NaOH , viết được các phương trình
 phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học của NaOH , biết phương pháp sản xuất NaOH 
trong công nghiệp
 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng , h/đ nhóm
 - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II.Chuẩn bị của g/v và h/s
 1. G/v: - Dụng cụ gồm : Giá ống nghiệm , ống nghiệm , kẹp gỗ , panh , đế sứ
 - Hoá chất : dd NaOH , quỳ tím , dd phenolphthalein , dd HCl , dd H2SO4
 - Tranh vẽ : sơ đồ điện phân dd NaCl - , các ứng dụng của NaOH
 2. H/s : - Đọc trước bài 8 SGK
III. Hoạt động dạy và học
 1. ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra bài cũ ( 10 phút ) ? Nêu t/c hoá học của bazơ ? ( g/v viết vào góc bảng để học bài mới )
 - Chữa bài tập số 2 tr.25 sgk ( Phần giải trong vở giải bài tập )
 3. Bài mới : * Mở bài : NaOH là một bazơ quan trọng và có ứng dụng gì chúng ta vào bài mới hôm nay
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 5
phút
 15
phút
 2
phút
 3
phút
Hoạt động 1
- G/v hướng dẫn h/s cách lấy NaOH rắn 
vào đế sứ và quan sát 
- Cho viên NaOH vào ống nghiệm đựng 
nước rồi lắc đều và sờ tay vào ống nghiệm
nhận xét hiện tượng
- Y/c hoạt động nhóm bàn - nhóm thảo luận (2 phút)
thống nhất kết quả và ghi hiện tượng
- Đ/d nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác bổ xung
- Hướng dẫn h/s đọc phần I t/c vật lý tr.26
 sgk
- G/v chốt kiến thức 
- G/v thông tin thêm: khi sử dụng NaOH cần cần thận 
Hoạt động 2
- G/v đặt câu hỏi: Narihiđroxit thuộc loại hợp chất nào ? các em hãy dự đoán các t/c hoá học của nó natrihiđroxit ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + làm quỳ tím chuyển màu xanh
 + T/d với axit
 + t/d với oxit axit
- Y/c học sinh nhắc lại t/c hoá học của bazơ
- H/đ nhóm bàn – thảo luận thống nhất kết 
quả (3 phút)
- Đ/d nhóm báo cáo & viết phương trình
 mỗi nhóm viết một phương trình đ/d cho 1 t/c nhóm khác bổ xung 
? Từ kết quả trên em có kết luận gì về t/c của NaOH ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Có những t/c hoá học của bazơ tan
- G/v nhận xét và chốt kiến thức 
Hoạt động 3
- G/v thông báo những ứng dụng của NaOH trong thực tế
- H/s chú ý nghe & ghi bài
? Em cho biết dựa vào t/c hoá học nào mà người ta có những ứng dụng trên ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
 + Có tính nhờn ăn da, bục giấy ....
Hoạt động 4
- G/v giới thiệu: Natri hiđroxit được s/x bằng phương pháp điện phân dd NaCl bão hoà có màng ngăn
- G/v hướng dẫn h/s viết phương trình 
- H/s theo dõi & viết phương trình vào vở 
I. Tính chất vật lý
- Là chất rắn không màu hút ẩm mạnh, tan nhièu trong nước & toả nhiều nhiệt
- Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy, ăn mòn da
II. Tính chất hoá học
1/ Đổi màu chất chỉ thị
- Đổi màu quỳ tím thành xanh ; dd phênolphtalein không màu thành màu đỏ
2/ Tác dụng với axit tạo thành muối & nước (p/ư trung hoà)
NaOH (dd ) + HCl(dd ) NaCl (dd ) + H2O (l )
2NaOH(dd ) + H2SO4 (dd ) Na2SO4 (dd ) + H2O( l )
3/ Tác dụng với oxi axit tạo thành muối & nước
2NaOH (dd ) + CO2( k ) Na2CO3(dd ) + H2O(l )
2NaOH(dd ) + SO2(k ) Na2SO3 (dd ) + H2O(l )
- Ngoài ra NaOH còn t/d với dd muối
III. ứng dụng
- S/x xà phòng, chất tẩy, bột giặt
- S/x giấy, s/x nhôm, chế biến dầu mỏ ... 
IV. Sản xuất natri hiđroxxit 
- S/x NaOH bằng phương pháp điện phân dd NaCl bão hoà
- Phương trình điện phân dd NaCl:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
 dd l dd k k
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 8 phút )
 * Bài tập 1 : Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau
 NaNa2O NaOHNaClNaOHNa2SO4
 6 
 NaOHNa3PO4
5.Dặn Dò ( 1 phút ) - BTVN : 1, 2, 3, 4 tr.27 SGK
	Đáp án
*Bài 1:	- Hoà tan các chất vào nước rồi thử các chất bằng dd quỳ tím nhận ra NaCl
	- Nhận biết dd NaOH, Ba(OH)2 bằng dd Na2CO3
*Bài 2:	- Cho CaO t/d với nước lọc lấy dd Ca(OH)2
	- Hoà tan Na2CO3 vào nước được dd Na2CO3
	- Cho 2 dd trên t/d với nhau lọc bỏ kết tủa được dd NaOH
*Bài 4:	a) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
	- Số mol CO2 là: = 0,07mol
	- Số mol NaOH: = 0,16mol
	- Số mol NaOh t/d là: nNaOH = 2. = 2. 0,07 = 0,14 mol
	- Theo p/ư NaOH dư: 0,16 – 0,14 = 0,02mol
	- Số mol muối Na2CO3 tạo thành là: = 0,07mol
	- Khối lượng Na2CO3 là: 0,07 . 106 = 7,42gam
	b) NaOH đã lấy dư là: 0,02 . 40 = 0,8 gam
 - Đọc trước bài 8 phần B tr.28 SGK
IV. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • doc12,13.doc