Bài giảng Tiết: 12-13 Bài: Amoniac và muối amoni

1.Kiến thức: Đặc điểm cấu tạo của phân tử amoniac,tính chất vật ly, tính chất hóa học của Amoniac.Ứng dụng và các phương pháp điều chế Amoniac.

 Thành phần phân tử, tính chất vật ly, tính chất hóa học của muối Amoni.Ứng dụng và các phương pháp điều chế muối Amoni.

 2.Kỹ năng:Dựa vào trạng thái cấu tạo suy ra tính chất.

 3.Thái độ:Biết được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, ý thức bảo vệ môi trường.

 II.CHUẨN BỊ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1629 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 12-13 Bài: Amoniac và muối amoni, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:3.10.2008
Tiết:12-13	 Bài: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
 I.MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức:	Đặc điểm cấu tạo của phân tử amoniac,tính chất vật ly,ù tính chất hóa học của Amoniac.Ứng dụng và các phương pháp điều chế Amoniac.
	Thành phần phân tử, tính chất vật ly,ù tính chất hóa học của muối Amoni.Ứng dụng và các phương pháp điều chế muối Amoni.
	2.Kỹ năng:Dựa vào trạng thái cấu tạo suy ra tính chất.
	3.Thái độ:Biết được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, ý thức bảo vệ môi trường.
 II.CHUẨN BỊ.
	1.Chuẩn bị của giáo viên.Thí nghiệm về sự hòa tan NH3 trong nước.Thí nghiệm về tính bazơ yếu của dung dịch NH3.Thí nghiệm tác dụng của muối amoni với dung dịch kiềm.
	2.Chuẩn bị của học sinh. Học bài cũ xem trước bài mới.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	1.Ổn định tổ chức.Kiểm tra sỉ số lớp
	2.Kiểm tra bài cũ.
	 Câu hỏi:Viết các phương trình thể hiện tính chất của Nitơ và các ph. trình điều chế trong PTN
	 Định hướng trả lời. –Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và Hiđro.Viết pt
	 - Thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi. Viết phương trình
	 Điều chế: 	NH4NO2 N2 + H2O
NH4Cl + NaNO2 --> NaCl +N2 + H2O.
	3.Giảng bài mới
	-Giới thiệu bài mới. 	Hãy nêu một số hợp chất chứa Nitơ.
	Hs. NO,NO2,NH3  Vậy NH3 là chất gì cấu tạo và tính chất như thế nào ta nghiên cứu bài AMONIAC.
	4-Tiến trình tiết dạy.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
 HOẠT ĐỘNG 1: Cấu tạo nguyên tử Amoniac
5’
Gv. Dựa vào cấu tạo của nguyên tử N2 và H2 Hãy mo tả sự hình thành phân tử NH3, CT è và CTCT.
-Phân tử NH3 có cấu tạo hình tháp tam giác điều 3 nguyên tử H nằm ở đáy tháp.
Có cấu tạo không đối xứng nên phân tử NH3 có sự phân cực
A .AMONIAC.
I.Cấu tạo nguyên tử.
Trong phân tử NH3 nguyên tử Nitơ liên kết với ba nguyên tử Hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị. Nguyên tử Nitơ còn một cặp è chưa dùng.
 HOẠT ĐỘNG2. Tính chất vật lý.
5’
Gv làm thí nghiệm hòa tan NH3 trong nước.
Cho học sinh qua sát trạng thái màu sắc có thể hé mở nút cho học sinh phẩy nhẹ để ngửi.
20(l) nước hòa tan được 800(l) NH3
Hs.Nêu trạng thái,màu sắc và mùi vị của amoniác.
Quan sát hiện tượng quán sát được trong quá trình hòa tan NH3 trong nước và giải thích hiện tượng. 
II.Tính chất vật lý
Là chất khí không màu mùi khai sốc, nhe hơn không khí,tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính kiềm. 
HOẠT ĐỘNG 3. Tính chất hóa học
5’
Gv. Khi hòa tan khí NH3 vào nước một phần các phân tử NH3 tác dụng với nước.Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
Khi cho dd AlCl3 vào dung dịch NH3 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
Gv mô tả thí nghiệm : Lấy 2 chiết đủa thủy tinh nhúng vòa dung dịch NH3 và dung dịch HCl đưa lại gần nhau thấy xuất hiện khói trắng.
Hs. Viết phương trình hòa tan vào nước của NH3 
Hs.Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng phân tử và ion thu gọn.
Giải thích hiện tượng và viết phươngtrình phản ứng xảy ra.
III.Tính chất hóa học
1.Tính bazơ
a.Tác dụng với nước.
Khi hòa tan khí NH3 vào nước một phần các phân tử NH3 tác dụng với nước theo phương trình.
NH3 + H2O NH4+ + OH-
=> là một ba zơ yếu.
b. Tác dụng với dung dịch muối.
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O --> Al(OH)3 + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O --> Al(OH)3 + 3NH4+
c.Tác dụng với axit.
NH3 + HCl --> NH4Cl
 Amoni clorua.
HOẠT ĐỘNG 4 Tính khử
5’
GV: Đốt cháy NH3 trong đk có xt và không có xt sản phẩm tạo ra như thế nào ? viết ptr phản ứng ?
HS: Tạo N2 hoặc NO 
GV: Làm thí nghiệm cho NH3 cháy trong Cl2 , quan sát và cho biết hiện tượng ?
HS: Do HCl và NH3 bay lên kết hợp lại với nhau tạo NH4Cl (khói trắng)
2.Tính khử.
a.Tác dụng với oxi.
4NH3 + 3O2 = 2N2 + 6H2O
Khi cĩ chất xúc tác và ở nhiệt độ 8500C, NH3 bị oxi hĩa mạnh hơn, tạo ra NO và H2O
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
b.Tác dụng với Cl2
2NH3 + 3Cl2 = 6HCl + N2
Còn khói trắng chính là tinh thể NH4Cl vì HCl sinh ra tác dụng NH3 dư 
NH3 + HCl = NH4Cl(khói trắng ) 
HOẠT ĐỘNG 5. Ứng dụng
3’
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa nêu các ứng dụng của amoniac.
IV Ứng dụng.
Tham khảo sách giáo khoa.
HOẠT ĐỘNG 6. Điều chế. (TIẾT 2)
5’
Gv. Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp NH3 được điều chế như thế nào.
Gv. Nêu điều kiện của phản ứng tạo NH3 trong CN.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra
V.Điều chế
a.Trong phòng TN.
Cho muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm.
2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
b.Trong CN
2N2 + 3H2 D 2 NH3
To: 400 -450oc
P : 200 - 500 atm 
Xt: Fe; Al2O3; K2O
HOẠT ĐỘNG 7. MUỐI AMONI.
5’
Giáo viên giới thiệu một số muối amoni từ đó suy ra CTTQ của muối amoni.
GV: Cho muối (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH, đun nĩng nhẹ hãy viết ptr phản ứng phân tử , ptr ion và ion gọn ?
GV: Khi nhiệt phân muối amôni tùy thuộc vào gốc axít mà chất sinh ra có khí NH3 bay lên hoặc không có khí NH3 tùy vào gốc axít có tính oxihóa hay không có tính oxihóa.
VD : NH4Cl NH3 + HCl
 NH4NO2 N2 + 2H2O
GV: Các muối amôni đều kém bền dễ bị phân hủy .Khi phân hủy muối NH4Cl thì phân hủy thành NH3 và HCl hãy viết ptr phản ứng ?
GV: Khi nhiệt phân muối NH4Cl thì thấy có khói trắng bay lên , vậy khói trắng đó là gì ?
Hs.Nêu tính chất vật lý của muối amoni.
Hs.Nêu hiện tượng xảy ra và viết các loại phương trình phản
HS: Chính là NH4Cl vì khi NH3 và HCl bay lên kết hợp lại với nhau tạo khói trắng .
B.MUỐI AMONI.
CTTQ: (NH4)nX
- Là muối mà trong phân tử gồm cation NH4+ và anion gốc axit.
I.Tính chất vật lý.
Tất cả các muối amoni đều tan và là chất điện li mạnh.
II.Tính chất hóa học.
1.Tác dụng với dung dịch bazơ.
Phương trình phân tử:
(NH4)2SO4 + 2NaOH = 2NH3 + 2H2O + Na2SO4
Phương trình ion : 
2NH4+ + SO42ˉ + 2Na+ + 2OHˉ = 2NH3 + 2H2O + 2Na+ + SO42ˉ 
Rút gọn : 
NH4+ + OHˉ = NH3 + H2O
Dựa vào tính chất này để nhận biết ion amoni và điều chế NH3 trong phịng thí nghiệm
2.Phản ứng nhiệt phân.
Với các muối amôni được hình thành từ những axít dễ bay hơi hoặc axít không có tính oxihóa (Cl- , HCO3-, ) khi nhiệt phân thì sinh ra NH3 và axít 
Vd : NH4Cl NH3 + HCl
Nếu anion gốc axít có tính oxihóa:  thì sản phẩm không sinh ra NH3
Vd : NH4NO2 N2 + 2H2O
 NH4NO3N2O +2H2O
5.Củng cố.Giáo viên dùng bài tập số 2 trang 37 để củng cố.5’
6.Dặn dò, bài tập về nhà.Làm các bài tập có trong sgk
IV.RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG.

File đính kèm:

  • doc12.13.doc
Giáo án liên quan