Bài giảng Tiết: 11 - Bài : Oxit ( 1 tiết)
MỤC TIÊU:
- Củng cố các khái niệm, các công thức,phân loại, cách gọi tên.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH và kỹ năng sử dụng quy tắc hoá trị.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ngày soạn: 24/03/2012 Ngày giảng: 27/03/2012 Tiết: 11 Bài : oxit ( 1 tiết) I/ Mục tiêu: Củng cố các khái niệm, các công thức,phân loại, cách gọi tên. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH và kỹ năng sử dụng quy tắc hoá trị. II/ Chuẩn bị của gv và hs: 1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ. 2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH. Iii/ Tiến trình lên lớp. 1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh. 2) Bài mới: A-Kiến thức cần nhớ: Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về oxit: Hs thảo luận nhóm trả lời từng . HS khác theo dõi và ghi nhớ kiến thức Hoạt động 2: Bài 1; Cho các oxit sau: CO2, K2O, Fe2O3, SiO2, Al2O3, CO Oxit axit là Oxit bazơ là: Oxít lưỡng tính là: Oxit trung tính là: Hs thảo luận nhóm tiến hành làm bài tập: I. Khái niệm: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi . Ví duù : SO2 , P2O5 , Fe2O3 II. Công thức chung RxOy trong đó: R là nguyên tố; x, y ≤ 7 III. Phân loại Có 2 loại chính : a) Oxit axit : Ví duù : SO2 , P2O5 , CO2 SO2 tương ứng với axit H2SO3 P2O5 à H3PO4 . CO2 à H2CO3 b) Oxit bazơ : Ví duù : CuO , Na2O , Al2O3 CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2 Na2O à NaOH. Al2O3 à Al(OH)3 IV Cách gọi tên oxit Tên oxit : tên nguyên tố + oxit Ví dụ: Na2O : Natri oxit. CaO : Canxi oxit – Nếu kim loại có nhiều hóa trị : Tên oxit bazơ : Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit Ví duù : Fe2O3 : Sắt (III) oxit. FeO : Sắt (II) oxit – Nếu phi kim có nhiều hóa trị : Tên oxit axit : Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Ví duù : CO2 : Cacbon đioxit. SO3 :Lưuhuỳnh trioxit P2O3:Điphotpho trioxit N2O5 :Đinitơ pentaoxit B-Bài tập: Bài 1; Cho các oxit sau: CO2, K2O, Fe2O3, SiO2, Al2O3, CO Oxit axit là CO2 , SiO2 Oxit bazơ là: K2O, Fe2O3 Oxít lưỡng tính là: Al2O3, Oxit trung tính là: CO Bài 2: Hãy đánh dấu X vào bảng sau và cho biết đâu là oxi axit dâu là oxit bazơ. Hợp chất Oxit axit Oxit bazơ Tên gọi CaO N2O3 MnO2 CO FeO P2O5 SO3 Al2O3 N2O5 SO2 Bài 3: Xác định hóa trị của các nguyên tố S,N,P,Cl, trong các hợp chất sau: a.H2S,SO2,SO3,K2S,MgS,Al2S3. b.NH3,N2O,NO,N2O3,NO2,N2O5. c.PH3,P2O3,P2O5,Ca3P2. d.HCl,Cl2O,Cl2O3,Cl2O7. 3- Củng cố- Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK - HS thảo luận nhóm làm các bài tập - GV gọi một số HS lên bảng chữa bài tập trên.
File đính kèm:
- TC 8.doc